Page 117 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 117

66.  Cà  pháo:  ^
              Tên khoa học ; Solaunm  Corvurn Surartz
              Cà  pháo  trái  tròn  hoa  màu  trắng,  được  trồng  nhiều  nơi.
           Người  dân  thường  xào  ăn  và  muối  dưa  ăn  sông.  Sức  hấp  dẫn
           là  lên  men  chất  trái  cà  được  chua  mặn  và  giòn.  Được  trồng
           nhiều nơi.



            67.  Cam thảo dây:
              Tên khoa học  : Abrus precatorius L
              Cam  thảo  dây  thơm  mọc  hoang,  tính  mát  long  đờm,  tiêu
           ban  giải  độc,  còn  gọi  là  cam  thảo  dây  leo,  ngọt  tợ  cam  thảo
           bắc.  Vị  ngọt  đắng,  tính bình.  Hạt có  độc.  Chữa hết ho, có khả
           năng  giải  độc,  bổ  tỳ  vị  thanh  nhiệt,  nhuận  phế,  điều  hòa vị
           thuốc, thanh hỏa thì để sông, ôn trung thì tẩm mật sao vàng.



           68.  Cam thảo nam:
              Tên khoa học : Scoparia H erba
              Mọc  hoang  ở  khắp  trên  nước  ta,  mọc  nhiều  ở  Tây  Ninh.
           Chữa  sô't,  giải  độc  cơ  thể.  Ngày  dùng  25  gram  đến  40  gram /
           sắc  uống.  Có  tên  là  Cam  thảo  đất,  mát  phổi,  dùng toàn thân.
           Vị  ngọt,  tính  hàn  vào  kinh  phế,  có  tác  dụng  hạ  sốt,  mát
           huyết, tiêu khát,  chữa ho.



            69.  Canh Kina
              Tên khoa học  :  Cinchona Sp
              Dùng  làm  thuốc  bồ’  chữa  sốt,  vị  đắng,  tính  ấm.  Được  dùng
           ngâm rượu  để  uống bổ,  100  gram  ngâm trong 2 lít rượu,  7  ngày
   112   113   114   115   116   117   118   119   120   121   122