Page 339 - 500 Bài Thuốc Đông Y
P. 339

ngầm cả  âm  huyết.

         Trong  quả  Cau  có  nhiều  tanin,  alcaloit,  arecolin.  HcỊt  Cau
     làm tê  liệt thần  kinh giun, sán, giun Scán  không bám  Vcào  thành

     ruột được  mcà  bị đây  ra  ngoài.  Dùng hạt Cau  trị giun sán  phôi
     hỢp  với  thuốc  khác,  arecolin  còn  có  tính  làm  chậm  nhịp  đập
     của  tim.

         Người ăn Trầu  không lo bị  rối loạn  tim mạch, ăn Trầu còn
     có  tác  dụng  kích  thích  sự  tiêu  hocá,  giúp  cho  dịch  \Ị  và  dịch
      trcàng tiết  ra  nhiều  hơn.  Những người ăn Trầu  ít bị dầy  trưởng,

      không Ợ hơi,  sình  bụng Vcà  táo  bón.  Người  ăn  trầu  ít  bị  nhiễm
      trùng  đường  ruột.  Ăn  trầu  có  tác  dụng  báo  vệ  hàm  răng.  Lá
     Trầu có  tứih sát trùng làm chắc chàn  răng, không bị \ iC'm sưng.

          Châ’t  chát cùa  Cau  làm  cho chân  răng co  lại,  ôm  sát  chân
      răng  cho  hàm  răng  chắc,  klìỏng  lung  lay.  Nhai  trấu  chính  là
      dộng  tác  luvện  tập  cho  răng  tốt  hơn.  Ilạt  Cau  có  tác  dụng  trị
      giun nên ăn tr<ầu  ít bị nhiễm  trùng dường ruột và  ký sinh  trùng

      dường  ruột.  Tuy  nhiên,  không  nên  lạm  dụng  ãn  Cau  luôn
      miệng,  vô  ý  Làm  phòng  niêm  mạc  miệng,  ứa  máu  răng,  môi
      nứt  khô.

          Nếu  ăn  Trầu  \ ài  lần  trong  tUcần  sẽ  trừ dược  một  sô  bệnh
      thông  thường  về  răng,  tiêu  hoá.











                                                              339
   334   335   336   337   338   339   340   341   342   343   344