Page 288 - 500 Bài Thuốc Đông Y
P. 288

rửa  sạch,  giã  nát  với  một  chút  muối  ăn  rồi  đắp  lên  nơi  tổn

           thương.
              Rễ;  Vị  đắng  hơi  sáp,  tính  bình,  có  công  dụng  thanh  nhiệt
           lợi thcâp, trừ phong, hoạt huyết và giải độc, được dùng để chữa

           nhiều  chứng bệnh.
              -  Liệt  mặt  Vtà  di  chứng  liệt  nửa  người  do  tăng  huyết  áp:

           Dùng  rễ  Tcầm  xuân  15-30g  sắc  uô"ng.
              - Chcảy máu cam  mạn  tùìh:  Dùng vỏ  rễ Tầm xuân 60g hầm

           với  thịt  vịt  già  ăn.

              - Ghẻ về  mùa hè: Dùng rễ Tầm xuân tươi sắc uống thay trà.
              -  Dau  rcăng  Vcà  \'iêm  loét  miệng:  Dùng  rễ  Tầm  xuân  sắc
           uống  hoặc  ngậm.

              -  Viêm  khớp,  liệt  bại  nửa  người,  kinh  nguvệt  không  dều,
           khí hư và  tiếu tiện không tự chủ; Dùng rễ Tầm xucân  15-30g sắc

           uông.
              -  Hoàng  dcản  (vàng  da  do  nhiều  nguyên  nhân):  Dùng  rễ
           tầm  xuân  15-24g  hầm với  60g  thịt  lựn  nạc,  chê  thêm một chút

           rượu  vang,  chia  ăn  vài  lần  trong  ngày.

              -  Vết  thương  chcày  máu:  Dùng  rề  Tcầm  xuân  lưựng vừa  dủ,
           sây  khô  tcán  bột  rắc  vào  nơi  tổn  thương,  cũng  ccí  thê  trộn  với
           dầu  vừng đê  đắp.

              -  Rong huyết:  Dùng rễ  tầm  xuân 30g, Ngải cứu già  dô't tồn
           tính  lOg,  cỏ  Nhọ  nồi  30g,  Tiên  hạc  tháo  30g,  sắc  uống  hằng
           ngày.



           288  5 0 0   BÀI  THUỐC  ĐÔNG  Y  GIA  TRUYỀN
   283   284   285   286   287   288   289   290   291   292   293