Page 399 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 399
Minh về văn học nghệ thuật (1996). Tác phẩm tiêu
biểu gồm Đêm hội Long Trì (tiểu thuyết, 1942), Vũ
Nhu Tô (kịch nói, 1943), Những người ở lại (kịch,
1948), Sống mãi với Thủ đô (1959), Lá cờ thêu sáu
chữ vàng... Tên ông được đặt cho một đường phố ở
Hà Nội.
9 4 2 . Lê H ữu T ựu (1944 - 1972)
A n h h ù n g lự c lư ợ n g vũ tra n g n h â n d â n .
Quê xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội hiện nay. Anh nhập ngũ năm 1965, kết nạp vào
Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1968. Trong kháng
chiến chống Mỹ, anh là xạ thủ súng máy phòng không
12.7mm, chiến đấu hơn 50 trận, bắn cháy 51 máy bay
trực thăng Mỹ, lập kỷ lục bắn rơi nhiều máy bay nhất
trên chiến trường Tây Nguyên. Nhiều lần anh bị
thương và nhiễm chất độc hóa học nhưng kiên quyết
bám chốt, không rời vị trí chiến đấu. Anh được
tuyên dương Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
năm 1970, tặng thưởng Huân chương Chiến công
hạng Nhất...
9 4 3 . N guyễn Tựu (1512 - ?)
Tiến s ĩ N h o h ọ c triề u M ạc.
Quê xã Phú Hoa, huyện Thượng Phúc, nay thuộc xã
Phuợng Dực, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
Ong thi đô Đệ Tam giáp Đồng Tiến sĩ xuất thân khoa
Tân Sửu (1541) đời vua Mạc Phúc Hải. Ông làm quan
trong triều đình Mạc đến chức Thị lang, tước Phán
Lâm bá.
398