Page 391 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 391

gia du kích xã Văn Tự,  làm giao liên,  tổ chức vũ trang
                        tuyên truyền,  vận động cách mạng.  Từ năm  1950 đên
                        1953,  chị  từng  bị  thực  dân  Pháp  bắt  giam  11  lần,
                        nhưng không khai báo,  buộc địch phải  10 lần trả lại tự
                        do,  1  lần vượt ngục tiếp tục hoạt động.  Tháng  7/1953,
                        chị  bị  phục  kích  trong  khi  đi  công  tác,  bị  quân  Pháp
                        bắt giam và chôn sống.  Chị được  truy tặng  Danh hiệu
                        Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1999).

          9 2 5 .  N guyễn  T ư  (1480 - ?)

              Tiến s ĩ  N h o  h ọ c  triề u  Lê Sơ.
                        Quê xã  Đông Lỗ,  huyện Sơn Minh,  nay thuộc xã  Đông
                        Lỗ,  huyện  ứng  Hòa,  thành  phố  Hà  Nội.  Năm  25  tuổi,
                        ông  thi  đỗ  Đệ  Tam  giáp  Đồng  Tiến  sĩ xuất  thân  khoa
                        Ất Sửu  (1505) đời vua Lê Uy Mục.


          9 2 6 . Đ o àn   P hú  T ứ  (1910  1989)
             N h ò  thơ,  D ịch già , N h à  v iế t kịch.
                        Ông  sinh  ra,  sống  và  làm  việc  ờ  thành  phố  Hà  Nội
                        hiện  nay.  Thuở  nhỏ  ông  học  ở  Hà  Nội,  tốt  nghiệp  Tú
                        tài  Pháp,  bắt  đầu  viết  văn  từ năm  1925  -  1926,  cộng
                        tác  với  các  báo  Đông  Tây,  Ngày nay,  Thanh  Nghị...,
                        đồng  thời dạy học  tại các  trường tư ở Hà Nội.  Từ năm
                        1936,  ông chuyên viết kịch,  làm thơ.  Thơ của  ông gây
                        được  ấn  tượng  độc  đáo  cho  độc  giả,  mở  đầu  một
                        trường  phái  đặc  biệt  trong  văn  chương  Việt  Nam:
                        nhóm  Xuân  Thu  nhã  tập.  Ông  đặc  biệt  nổi  tiếng  với
                        bài  thơ Màu  thời gian - một dấu ấn trong  văn  chương
                        Việt Nam.  Sau ngày Toàn quốc kháng chiến,  ông tham


          390
   386   387   388   389   390   391   392   393   394   395   396