Page 390 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 390
tiến hành sưu tầm và nghiên cứu hệ thống tư liệu về
ngôn ngữ và dân tộc học các dân tộc thiểu số trên dãy
Trường Sơn. Ông có nhiều công bố quan trọng về
ngôn ngữ học, đặt biệt là "thuyết độ chạm" trong Ngữ
âm nói chung và Ngữ âm tiếng Việt nói riêng. Tác
phẩm tiêu biểu gồm Chữ và vần Việt Nam khoa học
(1949), Ngôn ngữ học. (1950) Phonologie Vietnamenne
(Học âm - lời Việt Nam, 1960)....
9 2 2 . Lê H o à n g T uyên (1692 - 1778)
Tiến s ĩ N h o h ọ c triể u Lê T ru n g h ư n g .
Quê xã Nhân Mục, huyện Thanh Trì, nay thuộc
phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội. Năm 32 tuổi, ông thi đỗ Đệ Tam giáp Đồng Tiến
sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn (1724) đời vua Lê Dụ
Tông. Ông làm quan trong triều đình Lê - Trịnh đến
chức Hữu thị lang Bộ Công, tước Hầu.
9 2 3 . T rư ơ ng Đ ìn h T uyên (1713 - ?)
Tiến s ĩ N h o h ọ c triề u Lè T ru n g h ư n g .
Quê phường Công Bộ, huyện Quảng Đức, nay thuộc
phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội. Năm 27 tuổi, ông thi đỗ Đệ Tam giáp Đồng Tiến
sĩ xuất thân khoa Kỳ Mùi (1739) đời vua Lê Ý Tông.
9 2 4 . N guyễn T hị T u y ết (1930 - 1953)
A n h h ừ n g lự c lư ợ n g v ũ tra n g n h â n d á n .
Quê xã Văn Tự, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
hiện nay. Trong kháng chiến chống Pháp, chị tham
389