Page 322 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 322

7 5 4 .  N guyễn  T h iến   (1495  1557)
           Tiến s ĩ  N h o  h ọ c  triể u  M ac.

                      Ông  có  tên  hiệu  là  Cảo  Xuyên.  Quê  xã  Canh  Hoạch,
                      huyện  Thanh  Oai,  nay  thuộc  xã  Dân  Hòa,  huyện
                     Thanh  Oai,  thành  phố  Hà  Nội.  Năm  37  tuổi,  ông  đỗ
                      đầu  kỳ thi Hội  (nên được  gọi  là  Hội Nguyên),  Đệ Nhất
                      giáp  Tiến  sĩ  cập  đệ  Đệ  Nhất  danh  (Trạng  nguyên)
                      khoa  Nhâm  Thìn  (1532)  đời  vua  Mạc  Đăng  Doanh.
                      Ông  làm  quan  trong  triều  đình  nhà  Mạc  đen  chức
                     Thượng  thư  Bộ  Lại,  Ngự  sử  đài  Đô  ngự  sử,  Đông  các
                      Đại  học  sĩ,  Nhập  thị  kinh  diên,  tước  Thư  quận  công.
                      Sau  vì bất  mãn  với  nhà  Mạc,  ông  cùng  Thái  tể  Phụng
                      quốc  công  Lê  Bá  Ly  quy  thuận  nhà  Lê  Trung  hưng,
                      được  giữ  nguyên  chức  tước.  Tác  phẩm  thơ  của  ông
                      còn được chép trong sách  Toàn  Việt thi lục.


        7 5 5 .  D o ãn   K ế  T h iện  (1894  1965)
           N h ò  h o ạ t đ ộ n g  c h ín h  trị, N h à  b á o ,  N h à  n g h iê n  cứu.

                      Ông  có  bút  hiệu  là  Sở  Bảo.  Quê  làng  Phú  Mỹ,  huyện
                      Quốc  Oai,  nay  thuộc  xã  Phú  Mỹ,  huyện  Quốc  Oai,
                      thành  phố  Hà  Nội.  ông  có  học  chữ  Hán  nhưng  không
                      theo  con  đường  khoa  cử,  chuyển  sang  Tân  học.  Ông
                      tích  cực viết  bài  trên  các  báo  Trung Bắc,  Tiêu  thuyết
                      thứ bảy,  Khai  hóa...  và  nghiên  cứu  văn  học,  sử  học,
                      đặc  biệt là dành nhiều  tâm sức nghiên  cứu  về  Hà  Nội.
                      Sau  Cách  mạng  Tháng  Tám  năm  1945,  ông  tham  gia
                      Mặt trận  Liên Việt,  từng  là  Chủ  tịch  Mặt  trận Tổ  quốc
                      thành  phố  Hà Nội.  Tác  phẩm tiêu  biểu  gồm  Hà Nội củ
                      (1943),  Cô  tích  và  thắng  cảnh  Hà  Nội  (1959)...  Tên
                      ông được đặt cho một đường phố ở Hà Nội.


                                                                  321
   317   318   319   320   321   322   323   324   325   326   327