Page 304 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 304

3  lần  bắt  giam,  2  lần  vượt  ngục.  Sau  Cách  mạng
                    Tháng Tám năm  1945,  ông được cử phụ trách  Bộ biên
                    tập  báo  Cứu  Quốc,  sau  đó  chuyển  sang  hoạt  động
                    trong lĩnh vực  giáo  dục,  nghiên  cứu  khoa học.  Ỏng  có
                    nhiều  đóng  góp  trong  dịch  thuật  sử  liệu,  nghiên  cứu
                    lịch sử,  văn học sử,  ngôn ngữ học.  Tác phẩm tiêu  biểu
                    gồm  Vấn  đề chính đảng,  Từ điển  Trung -  Việt (1956),
                    Sơ thảo lịch  sử văn học  Việt Nam  (viết  chung,  1957  -
                    1960),  Cách  mạng  Tây Sơn  (1958),  Nguyễn  Huệ  con
                    người  và  sự nghiệp  (1967),  Từ  điển  tiếng  Việt  (viết
                    chung,  1967),  các  bài  viết  trên  Tập  san  Văn  sử  Địa,
                    Nghiên cứu lịch sử...


      717. Lê Trọng Tấn (1914 - 1986)
          Nhà hoạt đông chính trị, Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam.

                    Ông  còn  có  tên  là  Lê  Trọng  Tố.  Quê  xã  Yên  Nghĩa,
                    huyện  Hoài  Đức,  thành  phố  Hà  Nội  hiện  nay.  ông
                    tham  gia  hoạt  động  cách  mạng  từ  năm  1944.  Sau
                    cách  mạng  Tháng  Tám  năm  1945,  ông  nhập  ngũ,
                    tham  gia  chỉ  huy  nhiều  trận  đánh  quan  trọng  trong
                    kháng  chiến  chống  Pháp.  Tháng  12/1950,  ông  được
                    bổ nhiệm làm  Đại đoàn trưởng đầu tiên  Đại đoàn  312.
                    Trong  kháng  chiến  chống  Mỹ,  ông  từng  làm  Hiệu
                    trưởng Trường Sỹ quan Lục quân Việt Nam (1954 -  1960),
                    Phó  Tổng  tham  mưu  trưởng,  Phó  Tư  lệnh  Quân  Giải
                    phóng  Miền  Nam  Việt  Nam  (1961  -  1969),  Phó  Tổng
                    Tham mưu trưởng kiêm Tư lệnh Mặt trận đường 9, Tư
                     lệnh  đầu  tiên  của  Quân  đoàn  1,  Viện  trưởng  Viện
                     Khoa  học  quân  sự  Bộ  Quốc  phòng,  Tư  lệnh  chiến dịch
                     Huế  -  Đà  Nang,  Phó  Tư  lệnh  chiến  dịch  Hồ  Chí  Minh

                                                                 303
   299   300   301   302   303   304   305   306   307   308   309