Page 285 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 285

Hương  đỗ  Giải  Nguyên,  đến  năm  40  tuổi  thi  đô  Đệ
                        Tam  giáp  Đồng Tiến sĩ xuất  thân  khoa  Ảt  Sửu  (1685)
                         đời  vua  Lê  Hy  Tông.  Ông  làm  quan  trong  triều  đình
                         Lê  -  Trịnh  đến  chức  Giám  sát  ngự  sử,  Đôc  sự  Đông
                         đốc Cao Bằng.

          672.  Nguyễn Quỳnh (TK XIX)

              C ử n h â n  N h o  h o c  trié u  N g u y ễ n .
                         Quê  xã  Hoàng  Mai,  huyện  Thanh  Trì,  nay  thuộc
                         phường  Hoàng  Mai,  quận  Hoàng  Mai,  thành  phố  Hà
                         Nội.  Ông  thi  đỗ  Cử  nhân  khoa  Mậu  Thìn  (1868)  thời
                         Tự  Đức,  làm  quan  trong  triều  đình  nhà  Nguyễn  tới
                         chức Tri phủ.


           6 7 3 .  P h ạm   Q uỳnh  (1892  1945)
              N h à  văn,  N h à  n g h iê n  cứu,  Dịch già ,  N h à  h o ạ t đ ộ n g  ch ín h  trị th ờ i c ặ n  đai.
                         Ông  có  tên  hiệu  là  Thượng  Chi,  Hồng  Nhân.  Nguyên
                         quán  ở  làng  Lương  Ngọc,  phủ  Bình  Giang,  nay  thuộc
                        xã  Thúc  Kháng,  huyện  Bình  Giang,  tỉnh  Hải  Dương,
                         nhưng  sinh  ra  và  lớn  lên  ở khu  vực  nội  thành  Hà  Nội
                        hiện  nay.  Năm  16  tuổi,  ông  tốt  nghiệp  trường  Thông
                        ngôn,  được  nhận  vào  làm  việc  tại  trường  Viễn  Đông
                         Bác  cổ Hà Nội.  Phạm  Quỳnh  từng  là Tổng Thư ký Hội
                        Khai  trí  tiến  đức,  Hội  trưởng  Hội Trí tri  Bắc  Kỳ.  Năm
                         1932,  ông  được  Chính  phủ  Nam  triều  bổ  nhiệm  làm
                        Thượng  thư  kiêm  Ngự  tiền  văn  phòng.  Năm  1933,
                        làm  Thượng  thư  Bộ  Học,  năm  1942,  ông  làm  Thượng
                        thư  Bộ  Lại.  Cách  mạng  Tháng  Tám  năm  1945,  chính
                        quyền Nhân dân khép án tử hình.


          284
   280   281   282   283   284   285   286   287   288   289   290