Page 270 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 270

636.  Bùi Phùng (1920 -  1999)

         N h ờ  h o ạ t đ ô n g  c h ín h  trị,  T ư ớ n g  lĩn h  Q u â n  đ ộ i n h â n  d â n   V iệt N o m .
                    Ông  còn  có  tên  là  Bùi  Văn  Thận.  Quê  xã  Đặng  Xá,
                    huyện  Gia  Lâm,  thành  phố  Hà  Nội  hiện  nay.  Ông
                    tham  gia  hoạt  động  cách  mạng  từ năm  1943,  bị  thực
                    dân  Pháp  bắt  giam  ở  nhà  tù  Hỏa  Lò  (Hà  Nội)  từ  năm
                    1944  đến  1945.  Sau  Cách  mạng  Tháng  Tám  năm
                    1945,  ông  tham  gia  chính  quyền,  sau  đó  gia  nhập
                    Quân  đội,  giữ  nhiều  chức  vụ  quan  trọng  của  Đảng,
                    Quốc  hội,  Nhà  nước  và  Quân  đội,  từng  làm  Thứ
                    trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Chủ nhiệm Tổng cục Hậu
                    cần  Quân đội nhân dân Việt Nam  (1977  -  1982),  được
                    phong  quân hàm Thượng  tướng  năm  1986.  ông  được
                    tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh,  Huân chương
                    Quân công hạng Nhất...

      6 3 7 .  V ũ  T rọ n g   P h ụ n g   (1911  1939)

          N h à  b á o ,  N h à   vă n .
                    Ông  còn có bút danh  là Thiên  Hủ.  Quê  gốc  ở Bần Yên
                    Nhân,  huyện  Mỹ  Hào,  tỉnh  Hưng  Yên,  nhung  sinh  ra
                    và  sống ở thành phố Hà Nội hiện nay.  Xuất thân  trong
                    một  gia  đình  nghèo,  vừa  đi  làm  thuê  kiếm  sống,  ông
                    vừa  chuyên  cần trau  dồi văn  hóa.  Ông  bước  vào  nghề
                    văn rất  sớm,  năm  1930  đã  có  các  tác  phẩm  truyện  và
                    phóng  sự  đăng  trên  các  báo  Công  dân,  Hà  Nội  báo,
                     Tiểu thuyết thứ bảy,  Tao đàn...  Ông là tác giả viết tiểu
                    thuyết  và  phóng  sự  nổi  tiếng  có  phong  cách  nghệ
                    thuật  độc  đáo,  có  những  đóng  góp  đáng  kể  vào  đời
                    sống  văn  hóa  nghệ  thuật  Hà  Nội  đầu  thế  kỷ  XX.  Ống

                                                                 269
   265   266   267   268   269   270   271   272   273   274   275