Page 254 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 254
596. Nguyễn Thế Ninh (TK XVI)
Tiến s ĩ N h o h ọ c trié u M ạc.
Quê phường Co Vũ, huyện Thọ Xương, nay thuộc
phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiém, thành phố Hà
Nội, sau chuyển đến xã Thạch Lỗi, huyện cẩm Giàng,
nay thuộc xã Thạch Lỗi, huyện cẩm Giàng, tỉnh Hải
Dương, ông thi đỗ Đệ Tam giáp Đồng Tiến sĩ xuất
thân khoa Quý Sửu (1553) đời vua Mạc Phúc Nguyên.
597. Phạm Nguyên Ninh (1700 - 1744)
Tiến s ĩ N h o h ọ c triề u Lê T ru n g h ư n g .
Ông còn có tên là Phạm Quang Ninh. Quê xã Đông
Ngạc, huyện Từ Liêm, nay thuộc xã Đông Ngạc, huyện
Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Ông thi Hương đỗ Giải
nguyên, năm 31 tuổi, thi đỗ Đệ Tam giáp Đồng Tiến
sĩ xuất thân khoa Tân Hợi (1731) đời vua Lê Duy
Phường. Ông làm quan trong triều đình Lê - Trịnh đến
chức Đông các Hiệu thư. ông tử trận trong khi đánh
dẹp quân khởi nghĩa nông dân ở huyện Yên Sơn (nay
thuộc xã Cộng Hòa, huyện Quốc Oai, thành phố Hà
Nội). Tác phẩm của ông có bộ Trầm hương quân thứ lục.
598. Trần Đăng Ninh (1910 - 1950)
N h à h o ạ t đ ộ n g c h ín h trị, q u â n sự .
Quê làng Quảng Nguyên, nay thuộc xã Quảng Phú cầu,
huyện ứng Hòa, thành phố Hà Nội. Ông tham gia cách
mạng từ năm 1930, được kết nạp vào Đảng Cộng sản
Việt Nam năm 1936, từng là ủy viên Thành ủy Hà Nội
(1939). Ông từng hai lần bị thực dân Pháp bắt giam,
kết án tù chung thân, hai lần vượt ngục, tiếp tục hoạt
253