Page 114 - Microsoft Office 2013
P. 114

MICUttFT WMI zni i Ahi CN HOftl IẤTIẨI  »Ai TẬP 7: f  m Lil mriRt CẬP I I IIẬITIẨI »ẦRIẦI













         ỨNG  DỤNG LỆNH TRACK CHANGES VÀ COMMENT
         Track Changes cho phép  hiển th|  những thay đổi đã được thực hiện trỗn
    một tài liệu và lưu lại một bản "nháp" những gì thực hiện trôn văn bản một cách
   khoa học. Từ đó sẽ cho thấy các thao tác thay dổi về nội dung đã được thẽm
   vào, xóa đi hay chỉnh sửa như thế nào.
         Nhờ  có  chế  độ  này  nôn  khi  ở  trạng  thái  Print  Layout,  Web  Layout  và
   Reading  Layout,  những  nội  dung  bj  xóa  hay  dược  djnh  dạng  lại  sẽ  xuất  hiện
   trong  một vòng chú thích  phía ngoài  lề,  nhìn  giống  như cách  chúng ta thường
   dùng bút dể sửa văn bản trên trang giấy viết hàng ngày.
         Thực hiện  Track Changes:  trên  menu  Review, tại  mục Tracking,  nhấp
   chọn lệnh Track Changes.  Khi bạn nhấp một lẩn lẻn nút Track Changes, nền
   cùa nút sẽ thay đổi màu sắc. Khi thao tác, văn bản sẽ được đánh dấu cho dến
   khi tắt Track Changes và nhấp nút Track Changes lẩn nữa dể tắt.
                         REVIEW     VIEW

                                            Simple Markup  »
                                         §   Show Markup -
                       Show
                    Comments            lir*1 Reviewing Pane  T
                                         Tracking         (ã
         Tiếp theo, các thao tác trôn văn bản như chèn hoặc xóa văn bản, hay di
   chuyển văn bản hoặc dổ họa Track Changes sẽ đánh dấu lại như hlnh:

         Nhở có chế da Track Changes má d trang thái Print
     ■avout. Web Layout vá  Reading Layout những chữ bi xóa
     iav ơuoc đinh  dang  lai sẽ  xuất hién trong mót vòng chú
     hích  Phía ngoải lề. nhtn giống như cách chúng la thifdoa
     lủng bút dế sữa văn bén trén trang aiếv viết hàng ngày.



      >  Những nội dung bj xóa xuất hiện trong khung hình chữ nhật bôn phải.
      >   Những nội dung vừa thêm vào sẽ được gạch dưới.
      >  Những  đường  đứt  quãng  đánh  dấu  những  phẩn  có  sự thay  đổi,  nơi  nội
        dung được xóa hay thêm vào.

                                                                           Its
   109   110   111   112   113   114   115   116   117   118   119