Page 95 - Sổ Tay Tin Học
P. 95
- General: Dùng để định dạng chung, không có dạng số
đặc biệt. Soạn thảo bình thường hãy chọn kiểu này.
- Number: Dùng để định dạng kiểu s ô " . Nhấp chuột vào
Number hộp thoại thay đổi.
+ Chức năng Decimal plases: Cho phép ta lấy sô" lẻ của
sô" thực, nhấp vào mũi tên kê" bên để tăng sô" lẻ hay giảm
hoặc không lấy sô" lẻ, bạn cũng có thể nhập sô" trực tiếp từ
bàn phím để lấy sô" lẻ hoặc không lấy sô" lẻ. Khi thay đổi sô"
trong khung này bạn sẽ thấy trong khung Negative
numbers thay đổi các sô" lẻ.
+ Nhấp chọn chức năng Use 1000 Separator (,) là dùng
dấu phẩy (,) để ngăn cách 3 sô" cho dễ đọc.
+ Chức năng Negative numbers: Để ta chọn sô" âm hay
dương, trong ngoặc...
- Curreney: Dùng để định dạng tiền tệ chung, khi áp
dụng kiểu định dạng này kết quả sẽ tự động thêm dấu đô
la hay một ký hiệu khác vào trưóc, dấu phẩy (,) dùng ngăn
cách 3 sô" để dễ đọc và dấu châ"m(.) dùng để thể hiện sô" lẻ
của các sô " .
+ Chức năng Decimal places; Cho phép ta lấy sô" lẻ của
sô" thực, nhấp vào mũi tên kê" bên để tăng sô" lẻ hay giảm
hoặc không lấy sô" lẻ, bạn cũng có thể nhập sô" trực tiêp từ
bàn phím. Khi thay đổi sô" trong khung này bạn sẽ thấy
trong khung negative numbers thay đổi.
+ Khung Symbol: Dùng để chọn kiểu hiển thị đơn vị
tiền tệ. Nhấp vào mũi tên hình tam giác kê" bên để hiện
danh sách các kí hiệu đơn vị tiền tệ.
97