Page 102 - Sổ Tay Tin Học
P. 102
- Việc chọn được thực hiện với một trong các tác vụ sau
Comments: Chọn các ô có chứa phần chú thích.
Constants: Dùng để chọn các giá trị không đổi trong bảng
tính như: sô", chữ, và các giá trị được nhập từ bàn phím.
Pormulas: Cho phép ta chọn ô hay dãy ô được tính từ
công thức.
Number: Chọn sô", Text: Chọn chữ, Logicals: Chọn các
giá trị Logic, Errors: Chọn các ô chứa lỗi.
Blanks: Cho phép ta chọn các ô trông.
Current Region: Cho phép ta chọn toàn bộ bảng tính.
Current array: Cho phép ta chọn các giá trị là mảng.
Objects: Cho phép ta chọn các đô"i tượng.
Row Differences và Column Differences: Cho phép ta
bỏ chọn cột hay hàng đầu tiên vói vùng đã chọn trưóc.
Visible Cells Only; Cho phép ta chọn các ô hiển thị
trong một dãy đi ngang qua các hàng hay cột bị che đầu.
+ Lựa chọn một chức năng, nhấp OK để chọn.
Tim kiếm dữ liệu
Lệnh Find cho phép ta tìm kiếm trên những dữ hệu: Sô",
chữ, các dấu chấm câu, các ký tự đại diện hoặc các toán tử...
- Đưa con trỏ vào bảng tính, nhấp chọn một ô trong bảng tính
hoặc lựa chọn một vùng để giới hạn phạm vi cần tìm kiếm.
Từ Menu Bar vào Edit\Find... hộp thoại sau xuất hiện.
Nhập dữ liệu cần tìm kiếm.
Nhấp Find All hay Find Next: để thực hiện tìm kiếm.
Nhấp Close để đóng hộp thoại.
104