Page 86 - Bửu Ngôn Du Lịch Ba Miền Tập 1
P. 86
gõ ALT+C đê ỉàm hiện ra cứa số Select Cỉuster Range. Giả
sử trong cửa sô này bạn nhận được thông tin "Valid
Cluster numbers are 2 through 33,196". Điều này có nghĩa
là sô thứ tự của Cluster có nghiã cuổì cùng của đĩa là
33.196, đó cũng là sô" thứ tự của phần tử có nghĩa cuôl
cùng của FAT. Đọc xong thì gõ ESC.
3 - Tìm đề mục của thư mục cần bảo mật trong bảng
Root Directory để ghi giá trị vừa đọc được ở bước 2 vào
trường Cluster của đề mục ấy như sau:
Chạy Diskedit và gõ ALT+R, dịch con trỏ lên thư mục
gốc và ấn Enter để mở bảng thư mục gốc. Rà bảng thư mục
từ trên xuốhg và dừng lại ở đề mục cần bảo mật. Dịch chuyển
con trỏ tói cột Cluster của đề mục này, ghi lại giá trị cũ vào
giấy và nhập vào đó giá trị mới (vối ví dụ trên là 33196).
Nhập xong thì dịch con trỏ xuống dưới rồi gõ CTRL+W, chọn
nút Write trong cửa sổ Write changes để ghi vào đĩa.
4 - Ghi giá trị cũ đã ghi nhớ trên giấy vào phần tử cuối
của EAT bằng cách chạy chương trình Diskedit, gõ ALT+S
làm hiện lên cửa sổ Select Sector Range, vói mục Sector
Usage bạn sẽ nhìn thấy vùng EAT 1 và vùng EAT 2 chiếm từ
sector nào đên sector nào. Chẳng hạn bạn được thông tin sau:
1-130 Ist FAT area, 131-260 2nd FAT area, có nghĩa là phần
tử cuôl cùng của FAT 1 nằm ở sector 130 và của FAT 2 là
sector 260. Bạn hãy gõ vào hộp Starting Sector:[...] sô" thứ tự
của Sector cuốĩ cùng của FAT 1 (vói ví dụ trên là 130) và ấn
Enter để mở cửa sổ Disk Editor, dịch chuyển con trỏ đến
cluster cuối cùng có nghĩa của FAT 1 (vừa dịch con trỏ vừa
quan sát chỉ thị sô" cluster ở thanh trạng thái và dừng lại ở
cluster có nghĩa cuô"i cùng với ví dụ trên là 33196). Nhập vào
đó giá trị đã ghi nhớ trên giấy ở bưóc 3. Cuô"i cùng gõ Ctrl+W,
đánh dấu vào mục Synchronize FATs và chọn Write để ghi
vào 2 FAT của dĩa.
88