Page 74 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 74
c. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất
thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành
công nghiệp;
d. Lập, thẩm định hồ sơ cho phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng
hóa chất cấm trong ngành công nghiệp;
đ. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và xây dựng Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong ngành công nghiệp;
e. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc; xây dựng Phiếu an
toàn hóa chất; hồ sơ đăng ký và tổ chức đánh giá hóa chất mới; bảo
mật thông tin hóa chất.
2. Việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh
hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp; Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất
thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành
công nghiệp quy định tại Thông tư này không áp dụng đối với tiền chất
thuốc nổ, xăng, dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh và sử dụng hóa chất trong ngành công nghiệp và tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ và cụm từ viết tắt
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
ngành công nghiệp là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục 1
kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
ngành công nghiệp là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục
II Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất.
74