Page 233 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 233
thời là người sử dụng thép). Trình tự, thủ tục xác nhận năng lực, mục
tiêu sử dụng thép được quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
- Hợp đồng mua bán hoặc ủy quyền nhập khẩu với người sử
dụng (Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép không phải là
người sử dụng thép).
4. Phương thức, nội dung đánh giá sự phù hợp chất lượng thép
nhập khẩu theo lô hàng hóa
a) Hồ sơ đánh giá sự phù hợp đối với thép nhập khẩu bao gồm:
- Giấy đăng ký đánh giá sự phù hợp chất lượng thép nhập khẩu:
01 bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
- Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (Contract): 01 bản (có đóng
dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân);
- Hóa đơn (Invoice): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ
chức, cá nhân);
- Vận đơn (Bill of Lading): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính
của tổ chức, cá nhân);
- Danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list): 01 bản (có đóng
dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân);
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu: 01 bản (có đóng dấu sao y bản
chính của tổ chức, cá nhân);
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O - Certificate of Origin) (nếu có): 01
bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân);
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã
được gắn dấu hợp quy (nếu có) và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa
đủ nội dung theo quy định): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của
tổ chức, cá nhân);
- Phiếu kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm nước ngoài
được thừa nhận hoặc chỉ định (nếu có).
b) Trường hợp đã có kết quả thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn
công bố áp dụng của tổ chức thử nghiệm nước ngoài được thừa nhận
hoặc được Bộ Công Thương chỉ định thì tổ chức giám định hoặc tổ
233