Page 232 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 232

Chương 3

                 KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG THÉP

                  Điều 6. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra, đánh giá sự
            phù hợp chất lượng thép

                  1. Việc kiểm tra, đánh giá sự phù hợp chất lượng thép sản xuất
            trong nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về chất lượng
            sản phẩm, hàng hóa và theo các nội dung tại Điều 3 Thông tư này.


                  2.  Việc  kiểm  tra,  đánh  giá  sự  phù  hợp  chất  lượng  thép  nhập
            khẩu được thực hiện theo hình thức kiểm tra tại nguồn hoặc đánh giá
            sự phù hợp theo lô hàng hóa.

                  3. Phương thức, nội dung kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
            tại nguồn.

                  a) Việc kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại nguồn (tại nước
            xuất khẩu) do Bộ Công Thương chủ trì. Bộ Công Thương thành lập
            đoàn kiểm tra có thành phần gồm: đại diện của Bộ Công Thương (02
            người), Bộ Khoa học và Công nghệ (01 người), tổ chức đánh giá sự
            phù hợp (01 người). Sau khi kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm
            báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu về Vụ Khoa học
            và Công nghệ (Bộ Công Thương) để làm căn cứ xem xét, quyết định
            việc miễn, giảm kiểm tra trong thời hạn 03 năm. Trong thời gian còn
            hiệu lực của quyết định miễn, giảm kiểm tra, sẽ tiến hành kiểm tra
            xác suất theo lô hàng hóa.

                  Chi phí cho việc kiểm tra tại nguồn do tổ chức, cá nhân nhập khẩu
            thép  chi  trả;  mức  chi  được  thực  hiện  theo  quy  định  tại  Thông  tư  số
            102/2012/TT- BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính;

                  b) Cơ quan Hải quan căn cứ vào quyết định miễn, giảm kiểm tra
            chất lượng thép của Bộ Công Thương để làm thủ tục thông quan. Đối
            với thép quy định tại Phụ lục II Thông tư này, tổ chức, cá nhân nhập
            khẩu thép phải bổ sung thêm giấy tờ sau:

                  - Bản đăng ký mục tiêu, năng lực sản xuất có xác nhận của Bộ
            Công  Thương (Trường hợp  tổ  chức,  cá  nhân nhập  khẩu  thép  đồng




                                             232
   227   228   229   230   231   232   233   234   235   236   237