Page 177 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 177
3. Đi a đie m kinh doanh, nơi bày bán phải bảo đảm giữ được
chất lượng tiền chất công nghiệp theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa. Kho tồn trữ, bảo quản tiền chất hoặc khu
vực tồn trữ, bảo quản tiền chất phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an
toàn và có các cảnh báo cần thiết tại nơi tồn trữ, bảo quản theo quy
định của Luật Hóa chất và Thông tư này.
4. Cơ sở kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các
điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
5. Tiền chất công nghiệp phải có đầy đủ nhãn hàng hóa theo
quy định của pháp luật. Chứng từ, hóa đơn mua bán tiền chất phải
chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp
các loại tiền chất. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tiền chất từ nước ngoài
vào Việt Nam thì phải có một trong các tài liệu liên quan đến mua bán
tiền chất như: Hợp đồng; thoả thuận bán hàng, mua hàng; bản ghi
nhớ; hoá đơn thương mại.
6. Sổ theo dõi tiền chất công nghiệp không được ghi chung với
hàng hóa khác. Sổ theo dõi tiền chất gồm các thông tin: Tên đầy đủ của
khách hàng; địa chỉ trụ sở chính; số điện thoại; số fax; tên tiền chất;
số lượng mua hoặc bán; số lượng tồn kho; mục đích sử dụng.
7. Có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc có xác nhận của
bên mua, bên bán theo quy định của Luật Hóa chất đối với tiền chất
công nghiệp là Sulfuric acid và Hydrochloric acid. Phiếu kiểm soát
mua, bán hóa chất độc phải được lưu giữ tại bên bán, bên mua ít nhất
5 (năm) năm và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 8. Sử dụng tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tiền chất công nghiệp phải thực hiện
các quy định về quyền và nghĩa vụ, về cất giữ, bảo quản hóa chất theo
quy định của Luật Hóa chất và thực hiện các quy định sau:
a) Sử dụng tiền chất công nghiệp đúng mục đích;
b) Lập sổ theo dõi việc sử dụng tiền chất công nghiệp, không ghi
chung với hàng hóa khác. Sổ theo dõi tiền chất gồm các thông tin: Tên
177