Page 176 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 176
Chương 2
SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, XUẤT KHẨU, NHẬP kHẨU,
GIAO NHẬN, TỒN TRỮ TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Mục 1
SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 6. Sản xuất tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp
ứng các điều kiện về sản xuất hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất.
2. Trong quá trình sản xuất, tổ chức, cá nhân sản xuất tiền
chất công nghiệp không để thất thoát tiền chất vào điều chế chất
ma túy và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất
thoát tiền chất.
Điều 7. Kinh doanh tiền chất công nghiệp
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng
các yêu cầu về điều kiện kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. Trong
quá trình kinh doanh, tổ chức, cá nhân phải xuất trình được các tài liệu,
giấy tờ theo yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền và đảm bảo
các điều kiện kinh doanh hóa chất:
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về
hóa chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Chứng chỉ hoặc giấy tờ chứng minh các đối tượng trực tiếp tiếp
xúc với tiền chất tại cơ sở kinh doanh gồm người phụ trách, người bán
hàng, giao hàng, thủ kho đã được đào tạo về an toàn hóa chất.
176