Page 112 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 112
2. Trình tự, thủ tục, cơ quan xác nhận khai báo hóa chất
a) Trình tự, thủ tục, cơ quan xác nhận và thời hạn xác nhận khai
báo hóa chất sản xuất thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 1
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP;
b) Trình tự, thủ tục, cơ quan xác nhận và thời hạn xác nhận
khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp thực hiện theo quy định tại
Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và các quy định tại
Thông tư này.
Điều 8. Một số tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác
nhận khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp quy định tại Khoản
11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
1. Hoá đơn mua bán hoá chất (invoice) quy định tại Khoản 11
Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân
chưa có hóa đơn mua bán hóa chất thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy
xác nhận có thể nộp hợp đồng mua bán hóa chất và hóa đơn dự
kiến. Hoá đơn mua bán hoá chất chính thức có đóng dấu, ký tên
của lãnh đạo doanh nghiệp được nộp tại thời điểm đến nhận Giấy
xác nhận.
2. Đo i vơ i hơ p đo ng mua ba n ho a cha t sư du ng cho nhie u la n
nhập khẩu, từ lần nhập khẩu lô hàng tiếp theo của hợp đồng, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm nộp hóa đơn mua bán hóa chất chính
thức có đóng dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp và bản photo
Giấy xác nhận của lô hàng lần đầu có cùng hợp đồng. Việc xác nhận
đối với lô hàng nhập khẩu này được thực hiện trong thời gian 03
(ba) ngày làm việc.
3. Đối với hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục V Nghị định
số 26/2011/NĐ-CP phải lập Phiếu an toàn hóa chất. Phiếu an toàn
hóa chất phải gửi kèm theo hồ sơ khai báo hóa chất và đóng dấu xác
nhận của tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất. Mẫu Phiếu an toàn hóa
chất quy định tại Phụ lục 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều
của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất.
112