Page 20 - Tuổi Nghỉ Hưu
P. 20
9 Grudia 65.0 60.0
10 Hung-ga-ri 62.0 60.0
11 Kazakhstan 63.0 58.0
12 Cồng hòa Kyrgyzkistan 62.0 57.0
13 Latvia 62.0 59.5
14 Lít-va 62.5 60.0
15 Mòldòva 62.0 57.0
16 Mòntenegrò 63.0 58.0
17 Ba Lan 65.0 60.0
18 Ru-ma-ni 65.0 60.0
19 Liên bang Nga 60.0 55.0
20 Serbia 63.0 58.0
21 Cồng hòa Slòvakia 62.0 53.0 - 57.0
22 Slòvenia 58.0 55.0
23 Tho N h ĩ Ky 49.0 44.0
24 Turkmenistan 62.0 57.0
25 Uk-rai-na 60.0 55.0
26 Uzbekistan 60.0 55.0
Nguồn: Chawla và những người khác, 2007.
1.2 T uoi nghỉ hưu cua phu nữ tại Khu vực Đông Á
Ngày nay, đa số cac nước Đông A ap dụng tuổi nghi hưu chung cho cả nam giới và phụ nữ, trù
Việt Nam, Đai Loan va Trung Quốc. Tụy nhiên, như bang 1.3 cho tháy, phụ nữ ớ cac nước khac
nhau đữớc quyên nghi hữu ớ những đố tuổi khac nhau, do co rát nhiêu chê đố hữu trí khac biệt
đang đữớc ap dung trong khu vực.
Cac chê đố dữa trên nguốn quy dữ phong2 cho phép rut quy tữ cac tai khoan ca nhán ớ đố tuối
tữớng đối sớm: đố tuối tiêu chuán la 55; những tai Sing-ga-po, thu nháp lữớng hữu hang thang chi
đữớc nhán khi đa tới tuối 62. Ca hai nguốn quy dữ phong cua Ma-lai-xi-a va Sing-ga-po đêu đữớc
bao đam trữớc kha nàng tuối tho kéo dai cua cac thanh viên thống qua viêc chi tra lữớng hữu tới
tuối 75 hoàc tới khi tai khoan cua ngữới vê hữu đa can.
Cac chê đố dữa hoan toan hoàc dữa mốt phán vao cac khoan thuê chung (Niu Zilán va Uc)
khống chi tra bát cữ hình thữc phuc lới nao trữớc tuối 65. Đố tuối đữớc xac định bới cac chê đố hữu
trí hoat đống dữa trên bao hiêm xa hối thay đối tữ 50 (phu nữ khống hữớng lữớng ớ Trung Quốc)
đên 65 tai Nhát Ban. Tuy nhiên, phán lớn cac chê đố đêu xac định tuối nghi hữu tiêu chuán cho
phu nữ la 60 hoàc cao hớn.
2 Trong chế độ này, lữờng hữu cúà một người về hữu đữờc chi trà tữ các khoán tiết kiệm do cá nhân này tích lũy trong quỹ dữ phòng. Việc
chuyển giao nguộn lữc giữa các thành viền là khộng co hoặc rât han chề.
6