Page 117 - Trồng Cây Phát Triển Kinh Tế
P. 117

với một vài vùng... Hơn nữa, mùa hoa quả thường kéo dài vài ba
           tháng,  tùy  loài  cây.  Đất  nước  ta  lại  trải  dài  hàng  ngàn  cây  số.
           Cho nên  có  thể  cùng một loài  cây nhưng  ở ba miền  sẽ có thời
           gian ra hoa kết quả chênh lệch nhau.  Hơn thế nữa, ngay ờ một
           vùng nhưng thời gian ra hoa quả của loài lại kéo dài 2-3 tháng...
           Chẳng hạn:  Mùa Vải  kéo  dài  từ tháng  5  đến tháng  7,  mùa quả
           Chôm chôm từ tháng 4 đến tháng 6...  Chính vì vậy, trên phạm vi
           toàn  quốc  tùy từng vùng bà con nông dân đang  sinh  sống,  cần
           theo  dõi  vật hậu  (tức  thời  gian ra hoa,  thời  gian  quả chín)  của
           loài cây mà mình muốn thu hái hạt giống sẽ rơi vào thời gian cụ
           thể nào.  Trong mùa hoa,  mùa quả ẩy thì hạt chín thu hoạch cụ
           thể rơi vào ngày tháng nào trong năm?
               Sau khi thu hái hạt cần bảo quản,  sử dụng, xử lí theo đúng
           kỹ thuật hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật chuyên ngành...

                        Lịch ra hoa, kết quả một sổ loài cây


                      Những loài cây ra hoa      Những loài cây có quả chín
           Tháng
                          trong tháng                  trong tháng
                 Giẻ cau (Quercus areca)      Chiêu liêu (Terminalia myríocarpa)
                .Gòn (Ceìba pentandra)        Tếch Ợectonia grandis)
                 Re (Cinnamomum litseaíolium)
                 sếu (Celtis sinensis)
            01
                 Sờ (Camellia sasanqua)
                 Sữa lá to (Alstonia schdlarìs)
                 Sữa lá nhỏ {Alstonia glaucescens)
                 Xương cá (Canthium dicoccum)

                 Chè (Thea sinensis)          Kim giao {Podocarpus wallichianus)
                 Dầu nước (Dipterocarpus alatus)   Sang lè lông (Lagersừoemia
                 Gạo (Bombax malabarica)      tomentosa)
            02   Gội xanh {Aglaia perviridis)
                 Mần tang (Litsea cubeba)
                 Mỡ (Manglietia conitera)
                 Xoài (Mangiíera indica)


           116
   112   113   114   115   116   117   118   119   120   121   122