Page 29 - Thuốc Chữa Bệnh Lao
P. 29
1. TINH CHAT
Isoniazid là hydrazid của acid isonicotinic, có công
thức hoá học C6H7N30. Nhân pyridin và nhóm hydrazin
đóng vai trò cần thiết cho hoạt động sinh học. Người ta đã
thay đổi cấu trúc INH để mong muôn tìm ra một chất có
hiệu lực với trực khuẩn lao (BK), nhất là với loại BK
kháng thuổc, độc tính giảm, nhưng tới nay trải qua hơn 80
năm chưa tìm được chất nào tốt hơn vì Isoniazid có hiệu
lực cao vói BK, dễ sử dụng, thuốc ngấm sâu vào các mô, ít
gây tác dụng phụ, giá thành hạ.
n h - n h 2
COOH
N —CH=N-NH-C-NH2
C O O H * - - - - - - - - - - - - - - - - - - - V . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Isoniazid Acid Benzoic Acid Nicotinic (Niacin) Thiosemicarbazon
Tinh thể Isoniazid tinh khiết hình kim màu trắng, tan
trong nước, ít tan trong các dung môi hữu cơ. Dung dịch
trong nưốc lọc hai lần rất bền vững, nhưng thay đổi rất
nhanh và mất tính chất kháng khuẩn trong môi trưòng
nuôi cấy 37°c.
In vitro: Isoniazid hoạt phổ hẹp, chỉ có tác dụng với
trực khuẩn lao, nồng độ ức chế tối thiểu 0,02-0,1 ng/ml,
3 0