Page 96 - Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
P. 96

kiện của Đảng,  Chính phủ và báo chí thừa nhận\  Những
      đóng góp của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
      đốì với nền kinh tê Việt Nam có thể nhìn nhận thông qua
      đóng góp  của nó vào GDP,  sản  lượng ngành công nghiệp

      trong so sánh vối các thành phần kinh tế trong nưâc khác
      như kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân.

          Bảng 2.4.  Cơ cấu  tổng  sản  phẩm trong  nước  và
      tốc độ tăng trưởng theo thành phần kinh tế
                                                         Đơn vị: %

                                                         Trung bình
                   1991    1995  1999  2003   2007  2011
                                                         1990-2011

                  38,4    40,1   40,4  41,1  35,9   33,0  38,5
      Kinh Ế nhà nước
                   (6,6)  (9.4)  (2,6)  (7,9)  (5,9)  (4,5)  (6.2)
      Kinh  tế  ngoài 56,6  53,2  49,2  47,7  46,1  48,0  50,1
      nhà nước     (4.5)  (9.0)  (4,2)  (6,4)  (9,4)  (6,8)  (6.7)

                  5,1     6,7    10,4  11,2   16,0  18,9  11,4
       Khu vực FDI
                   (14,6)  (15,0)  (17,6)  (9,7)  (13,1)  (6,3)  (12,7)
                   100    100    100   100    100   100   100
       Tổng
                   (5.8)  (9,5)  (4.8)  (7,3)  (8.5)  (5.9)  (7.0)

          Lưu ý: Số liệu trong ngoặc thể hiện tốc độ tăng trưỏng.
          Nguồn: Tổng cục Thống kê.





           1. Xem Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ Dí của Đảng
       nàm 2001, Nghị quyết Trung ương 7 khóa IX ngày 27-11-2001, Nghị
       quyết số 09/2001/NG-CP ngày 28-8-2001 của Chính phủ.


                                                               95
   91   92   93   94   95   96   97   98   99   100   101