Page 53 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 53
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ... hµng hãa 53
tổ chức. Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Đối với hàng hóa viện trợ nhân đạo: Bộ Công Thương xem
xét, giải quyết trên cơ sở văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền
kê khai cụ thể tên hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng
mặt hàng, cam kết tính xác thực của các nội dung này.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trả lời.
Trường hợp từ chối, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
Điều 4. Nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng đến an ninh,
quốc phòng
1. Bộ Công Thương ban hành Danh mục các mặt hàng có ảnh
hưởng đến an ninh, quốc phòng tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Thương nhân nhập khẩu các mặt hàng thuộc Danh mục quy
định tại Khoản 1 Điều này gửi hồ sơ đề nghị qua đường bưu điện đến
Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), hồ sơ gồm:
a) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 (một) bản sao, có
xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
b) Văn bản đề nghị nhập khẩu của thương nhân nêu rõ tên hàng,
mã số HS, số lượng, trị giá của từng mặt hàng: 1 (một) bản chính.
c) Văn bản chấp thuận của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng về
việc nhập khẩu lô hàng: 1 (một) bản chính.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho thương nhân.
Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục quy
định tại Khoản 1 Điều này để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc
phòng, việc nhập khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng.