Page 52 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 52
52 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
Chương II
QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
Điều 3. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo công
bố của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn Danh mục hàng hóa cấm
xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
2. Bộ Công Thương ban hành Danh mục hàng hóa đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa
cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, viện trợ nhân đạo theo quy
định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; hồ sơ, thủ tục
thực hiện như sau:
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu để nghiên cứu khoa học: Tổ chức
có chức năng nghiên cứu khoa học, thương nhân có nhu cầu nhập
khẩu để nghiên cứu phát triển sản phẩm (sau đây gọi chung là tổ chức)
gửi 1 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục
Xuất nhập khẩu), địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội. Hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1
(một) bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của tổ chức.
- Văn bản đề nghị nhập khẩu của tổ chức kê khai cụ thể tên
hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng và
xác nhận, cam đoan tính xác thực của các nội dung này: 1 (một)
bản chính.
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp trước đó
(trừ trường hợp nhập khẩu lần đầu): 1 (một) bản chính.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho