Page 19 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 19
đầu bình oxy, phía trên có nắp bảo vệ. Van bình oxy được thiết kê
để chịu áp suât rất lớn. Nếu áp suâ’t quá lớn, đĩa trong nút an toàn
trên van oxy sẽ vỡ, cho phép oxy dư thoát ra ngoài trước khi áp
suâ't cao làm nổ bình. Bộ điều áp dược gắn với ngõ ra ren ngoài tiêu
chuẩn của van bình oxy.
Bảng 2-2 cung cấp các thay đổi áp suât bìdh oxy theo nhiệt độ.
Sức chứa của bình oxy (loại 244 ft khôi) tương,ứng với áp suất đồng
hồ ở 70"F được liệt kê trong Bảng 2-3. J ,
Bảng 2-2. Sự thay đổi áp suất binh oxy iheo nhiệt độ.
Nhiệt độ Áp suất, psi Nhiệt độ Áp suất, psi Nhiệt độ Áp suât, psì
(°F) (qần dúnq) (“> ) (qần đúnq) (“> ) (gần đúng)
120 2500 50 2080 0 1780
100 2380 40 2020 -10 1720
80 2260 30 1960 -20 1660
70 2200 20 1900
60 2140 10 1840
Các áp suất đồng hó được biểu thị theo nhiệt độ trên binh mới được nạp đấy đến
2200 psi ở 70‘’F. Các giá trị là như nhau đối với bình 244 và bình 122 ft^.
Bảng 2-3. Sức chứa của binh oxy*.
Áp suất Sức chứa Áp suất Sức chứa Áp suât Sức chứa
dồng hồ (psi) (fB) đồng hổ (psi) (fB) đồng hổ (psi) (ftn
190 20 930 100 1640 180
285 30 1020 110 1730 190
380 40 1110 120 1820 200
475 50 1200 130 1910 210
565 60 1285 140 2000 220
655 70 1375 150 2090 230
745 80 1465 160 2200 244
840 90 1550 170
'Sức chứa của binh 122 tp bằng một nửa các giá trị trên
Cảnh báo
Dáu hoặc mỡ tiếp xúc với oxy có thể gây ra phản ứng nổ dữ dội, dẫn
đến tổn thương nghiêm trọng hoặc chết người; do đó, phải thực hiện
các biện pháp phòng ngừa sau đây:
• Dán bảng cấm sử dụng dáu/mỡ trên các đầu nối của binh oxy lên
hoặc gần bình oxy. Luôn luôn giữ bình oxy và phụ kiện của chúng
không dinh dấu, mỡ, hoặc các chất dễ cháy nổ khác.
• Không tiếp xúc với bình oxy khi tay hoặc găng tay dinh dầu mỡ.
20