Page 277 - Phòng Và Chữa Các Loại Đau Đầu
P. 277

PHÒNG VÀ CHỮA CÁC BÊNH ĐAU ĐẦU


           -  Dihydroergotamin (DHE):
           Dihydroergotamin  mesylat  (tên  khác  dihydroergo-
       tamin methane sulíonate).
           Hiện nay đang được dùng rộng rãi.
               +  Tác  dụng  dược  lý  như  ergotamin  tartrat,  đặc
                   biệt gây co thắt động mạch trong khu vực của
                   động  mạch  cảnh  ngoài  nhưng  không  mạnh
                   bằng ergotamin tartrat.

               •  Thuốc giọt lml: XX giọt và chứa  1 hoặc 2 -  3mg.
                   Ổng tiêm lml: 0,3 hoặc lmg.

               •  Viên nén hoặc nang trụ:  1 - 2,5 và 3mg
               +  Liều: 6 - 12mg một ngày hoặc mỗi lần 10 - 30 giọt.

               +  Ngược với ergotamin tartrat, DHE dùng đơn độc
                   không gây ngộ độc ergotin, chỉ có những trường
                   hợp  hiếm  thấy  khi  dùng kết  hợp  vối  loại  thuốc
                   macrolid  (TAO,  Troleandomycin),  Erythrocin,
                   josamycin  hay  những  cyclin         (tetracyclin,
                   doxycyclin...).  Không  được  dùng  những  loại
                   kháng sinh trên cho những bệnh nhân Migraine
                   đang được điều trị bằng DHE.

               +  Biệt  dược  mới:  Ikaran,  Seglor  Clavigrenin,
                   Dihydergot,  Dergotamine,  Tonopres,  Tamik,
                   Secatoxin.
           Các biệt dược này đều có:
               •  Dạng thuốc: viên nén hoặc nang trụ:  1 - 1,25 và
                   3mg.
               •  Thuốic giọt (lml tương ứng vói 20 giọt và chứa 1
                   hoặc 2mg - 3mg)




                                                                  277
   272   273   274   275   276   277   278   279   280   281   282