Page 348 - Phát Hiện Và Điều Trị Bệnh Đột Quỵ
P. 348

^      _______________________________________________

            +  Betahistine:  Là  loại  thuốc  thuộc  loại  hixtamin,  có
        tác  dụng  dãn  mạch  máu  mãnh  liệt,  tăng lưu  lượng  máu
        trong  não,  cải  thiện  tuần  hoàn  não,  có  tác  dụng  ức  chê
        sự đông  máu tạm thời và ức chê giải phóng hixtamin,  có
        tác  dụng  đối  vối  việc  cung  cấp  máu  không  đủ  cho  hệ
        thổhg  động  mạch  đáy  đốt  sông  và  bệnh  mạch  máu  não

        do  thiếu  máu  cấp  tính.  Dùng  đường  uông  4  -  8mg,  mỗi
        ngày  2  -  3  lần.  Dùng đường tiêm,  tiêm  bắp  2  -  4mg,  mỗi
        ngày  3  lần.  Truyền  tĩnh  mạch,  500ml  betahistine
        natriclorua,  gồm  có  20mg betahistine  (để nhỏ  giọt),  10  -
        15  ngày  là  một  quá  trình  trị  liệu.  Những  người  bệnh  bị
        loét tính tiêu hóa,  hen suyễn,  u tế bào ưa crom  nên thận
        trọng khi sử dụng.
            + Vinpocotine:  Là  chất  ankaloit chiết  suất ra  từ loại
        (dừa cạn),  thành phần chủ yếu là vinpocetine có thể làm
        cho  cơ  trơn  của  mạch  máu  rão  ra,  tăng  lưu  lượng  máu
        não  tính  lựa  chọn,  có  thể  cải  thiện  dòng  máu  và  hệ  vi
        tuần  hoàn,  cải  thiện  sự  chuyển  hóa  chất  trong  não.
        Thích  hỢp  dùng cho hậu  di chứng hoại  tử não hoặc xuất
        huyết,  chứng  xơ  cứng  động  mạch  não.  Mỗi  lần  dùng  5
        mg,  mỗi ngày 3 lần.
            + Các loại  khác
            -  Chỉ  định:  Cung  cấp  máu  cho  động  mạch  đáy  đốt
        sông  không  đủ,  cung  cấp  máu  cho  não  không  đủ  mạn
        tính,  chứng  xơ  cứng  động  mạch  não.  Thòi  kỳ  hồi  phục
        bệnh  mạch  máu  não  do  thiếu  máu  (sau  khoảng  3  tuần
        phát  bệnh),  phát  tác  thiếu  máu  não  tạm  thòi,  hoại  tử

        não tính khe hở,  hoại tử não,  lú lẫn tính huyết quản.


                                       348
   343   344   345   346   347   348   349   350   351   352   353