Page 222 - Những HiệnTượng Bí Ẩn Về Nhân Loại
P. 222

m m        _____  ___   _  _  _        _ _ A
  4 '   I    m ũnG  Hiện Tượno i i  Ấn vế niHÃo LOẠI


      Độ.  Mặc  dù  nó  khá  đơn  giản,  không  hệ  thống  nhưng
      tương  đổì  phong  phú,  sâu  sắc.  Nó  ảnh  hưởng  trực  tiếp
      .       V   -Ị   .  -Ị   V   1   1   / ,    .   _•  / ?    9   .   • Ạ / i    1   .   .    T T _    __
      tới  sự  hình  thành,  phát  triển  của  triết  học  Veda  cũng
      như các giáo phái, tôn giáo về sau.
          Triết  học  Veda  có  2  quan  điểm  chính  là:  Vĩnh hằng
      phi  vĩnh  hằng.  Quan  điểm  thứ  nhất  xác  định  một  thực
      tại tinh thần vĩnh hằng tồn tại giữa vũ trụ. Nó phản ánh
      tư tưởng cơ bản của người theo chủ nghĩa duy tâm Veda.

      Quan  điểm  thứ  hai  phủ  định  thực  tại  tinh  thần  vĩnh
      hằng trong vũ  trụ,  phản  ánh  tư tưởng cơ bản của người I p l
      theo chủ nghĩa duy vật.  Đây là những tài  liệu cơ bản về
      chủ nghĩa duy vật nguyên sơ của Ân Độ cổ đại.
          Một  đặc điểm của lịch  sử triết học Ân  Độ  đó  là chủ
      nghĩa  duy  tâm  về hình  thức chi  phôi  toàn bộ  quá trình
      phát triển  của  triết học.  Chủ  nghĩa  duy vật chỉ  tồn  tại
      vối tư cách là đôi tượng phê phán.
          Đ
          Đại biểu quan trọng của chủ nghĩa duy vật chính  làại biêu quan trọng cúa chú nghĩa duy vật chính  là
      phái  luận  thuận  thế.  Quan  điểm  này  chủ  yếu  coi  nền
      tảng của  th ế giới  là vật chất,  sự  vận  động của  nó  nằm
      tảng của  th ế giới  là vật chất,  sự  vận  động của  nó  nằm I i i í á l
      bên trong sự vật.
          Tư  tưởng  triết  học  Phật  giáo căn  bản có  nguồn  gốc
      từ  kinh  Veda  và  U panixat.  Mặc  dù  có  nhiều  dị  bản  SẼ
      nhưng  nó  vẫn  tạo  thành  một  hệ  thống  triết  học,  tôn
      giáo có quy mô. Triết học Phật giáo gồm 2 phương diện:
          Thứ  nhất,  Phật  giáo  biện  chứng  học  thuyết  biện
      chứng  của  đại  pháp  sư  Long  Thụ,  đưa  ra  những  điều
      kiện  mới  giải  thích  tương  đối  chính  xác  về  các  phần
      chính trong hệ thông lý luận của ông.
   217   218   219   220   221   222   223   224   225   226   227