Page 239 - Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Thắng Lợi
P. 239

H ệ số quản lý nỢ


        Hệ  số  q u ả n   lý   nỢ  b ao   g ồ m   hệ  sô" nỢ  v à   h ệ   sô" th a n h
    to á n  lã i  vay.
        Hệ  sô" nỢ  là  một  thước  đo  rủi  ro  vì  nó  cho  biết khả
    năng tài  sản của công ty có thể trang trải nghĩa vụ trả

    tiền.  Hệ  sô" nỢ  được  tính bằng cách  lấy tổng  sô" nỢ  (bao
    gồm cả nỢ dài hạn, nỢ ngắn hạn và khoản phải trả ngắn
    hạn) chia cho tổng tài sản. Một hệ sô" nỢ cao, có nghĩa là
    nguy cơ cao đốĩ với các nhà đầu tư tiềm năng.
        Hệ  sô" thanh  toán  lãi  vay  đo  lường  khả  năng  thu
    nhập có thể trang trải cho lãi vay và nó được tính bằng
    cách lấy lợi nhuận trước lãi và thuế chia cho lãi suất. Hệ
    sô" càng cao,  khả năng thu nhập có thể trang trải lãi vay
    càng lớn, và do đó đầu tư sẽ an toàn hơn.


    H ệ số quản lý tài sản



        Hệ  sô" quay  vòng  hàng  tồn  kho  và  kì  thu  tiền  bình
    quân  (ACP)  là cả hai ví dụ về hệ  sô" quản lý tài sản.  Hệ
    sô" quay vòng hàng tồn kho đo lường sô" lần công ty luân
    chuyển  hàng tồn  kho  với  hàng tồn kho  ở  đây  có  giá  trị
    bình  quân.  Nó  được  đo bằng cách lấy giá vô"n hàng bán
    chia  cho  giá  trị  hàng tồn kho.  Một hệ  sô" cao tô"t  hơn vì
    hệ sô" cao hơn có nghĩa là bạn luân chuyển hàng tồn kho
    nhanh hơn, điều này có nghĩa là vốh của doanh nghiệp ít

    bị chôn trong hàng tồn kho. Hàng tồn kho có thể kéo theo
    các chi phí lưu trữ,  thuế, bảo hiểm và lãi suất cũng như
    thời gian. Hàng tồn kho và thời gian không có quan hệ tỉ
   234   235   236   237   238   239   240   241   242   243   244