Page 51 - kỹ Thuật Trồng Ngô
P. 51
Nông nghiệp và PTNT cho phép khu vực hóa tháng
1/1998 và được công nhận là giống quốc gia năm 1999.
b. Những đặc tính chủ yếu
Giống LVN17 thuộc nhóm chín trung bình, ở phía
Bắc vụ xuân 115 - 120 ngày, vụ đông 110 - 120 ngày.
Cây cao 185 - 200cm, chiều cao đóng bắp 75 - 95cm,
bắp dài trung bình 16 - 18cm, đường kính bắp 4,5 -
5,5cm, có từ 14 -1 6 hàng hạt, khôi lượng 1000 hạt 280
- 310g. Hạt bán răng ngựa vàng.
Năng suất trung bình đạt 50 - 55 tạ/ha, thâm canh
tốt có thể đạt 60 - 70 tạ/ha.
LVN17 có khả năng chịu hạn, chịu rét, ít nhiễm sâu bệnh.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
Giống có khả năng thích ứng rộng, có thể trồng
dược ỗ cấc vùng ngô ở phía Bắc trên các chân đất
thâm canh khá, đặc biệt vụ động trên đất 2 lúa.
Khoảng cách trồng ở phía Bắc 70 X 30 - 32cm, mỗi
hốc 1 cây.
22. Giống ngô LVN10
a. Nguồn gốc
LVN10 là giống lai đơn do GS.TS. Trần Hồng Uy,
PGS.TS Ngô Hữu Tình, TS. Phạm Xuân Hào và CTV
của Viện Nghiên cứu ngô tạo ra từ các dòng tự phối
DF1/DF2, được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận
là TBKT để đưa vào sản xuất tháng 8/1994.
b. Những đặc tính chủ yếu
Giống LVN10 thuộc nhóm chín muộn, thời gian
sinh trưởng vụ xuân 125 - 135 ngày, vụ hè thu 95 -100
ngày, vụ thu đông 110 - 120 ngày.
5 0 KỸ THUẬT TRỒNG NGÔ