Page 49 - kỹ Thuật Trồng Ngô
P. 49

1000 hạt 245  -  278g.  Hạt vàng,  bán răng ngựa.  Năng
         suất  của  giống  LVN32  trong  thí  nghiệm  đạt  40  -  58
         tạ/ha.  Mật  độ  trồng  thích  hợp  4,7  -  5  vạn  cây/ha,  bị
         khô vằn,  đốm lá và  rệp  cờ  nhẹ.
            c.  Hướng sử dụng
            Giống LVN32 tương đối ngắn ngày nên đưa vào vụ
         đông ở thời vụ khoảng 25/9 - 5/10 nhằm tận dụng thời
         gian  sinh trưởng để mở  rộng diện tích vụ  đông.

            19.  Giống ngô LVN33
           a. Nguồn gốc
            Giống ngô lai LVN33 do GS.TS. Trần Hồng Uy; TS.
         Phạm  Xuân  Hào  và  cộng  sự  ở  Viện  Nghiên  cứu  Ngô
         tạo ra  đã  qua mạng lưới khảo nghiệm giếng ngô  quốc
         gia  và  được  Hội  dồng  khoa  học  Bộ  Nông  nghiệp  và
         PTNT cho khu vực hóa ở  phía Bắc từ tháng 5/1999.
            b. Những đặc tính chủ yếu
            Giống ngô LVN33 có thời gian sinh trưởng trong vụ
         xuân ở  phía Bắc từ  110 -  120 ngày, chiều cao  cây  175
         - 210cm, chiều cao đóng bắp trên dưới 80cm, chiều dài
         trung  bình  bắp  khoảng  16cm,  đường  kính  bắp  4,4  -
         5cm,  số hàng hạt trên bắp  12  -  14,  số hạt trên  hàng
         30  -  38,  khối  lượng  1000  hạt  320  -  340g,  tỷ  lệ  hạt
         73,6%.  Hạt  vàng  bán  răng  ngựa,  bị  đốm  lá,  khô  vằn
         và  khảm  lá  nhẹ,  chống  đổ  trung  bình  -  khá,  sinh
         trưỗng khá.
            Năng suất thường đạt 45  -  60 tạ/ha và  ổn định
            c. Hướng sã dụng
            Giống  ngô  lai  LVN33  chín  trung  bình  sớm,  năng
         suất  cao,  có  thể  đạt  60  -  65  tạ/ha,  năng  suất  ổn  định


         4 8                                  KỸ  THUẬT  TRỒNG  NGÔ
   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54