Page 35 - Kỹ Thuật Trồng Khoai Tây
P. 35

nâu nhạt. Ruột củ có màu vàng nhạt. Thịt củ ăn ngon
        đậm, độ bở ỗ mức trung bình.
           Năng suất củ trung bình là  180  - 200 tạ/ha.  Trong
        điều kiện thâm canh tốt có thể đạt 250 - 280 tạ/ha.
           Giống có đặc điểm là chịu hạn và chịu rét khá. Đặc
        tính  chống  chịu  bệnh  mốc  sương  và  bệnh  xoăn  lá
        tương đối tốt.  Chống chịu bệnh vi khuẩn yếu.
           Vùng  phân  bố thích  hợp  đối  với  giống  này  là  các
        tỉnh miền núi phía Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ. Tốt nhất
        là  trồng giống này  trên  các  chân  đất nhẹ,  giàu  dinh
        dưỡng.  Luân canh với lúa nước.
           Thời  vụ  trồng thích  hợp  ở  các  tỉnh  đồng  bằng  và
        trung  du.  Vụ  Đông  trồng  từ  giữa  tháng  10  đến  dầu
        tháng  11,  thu  hoạch  vào  cuối  tháng  giêng.  Vụ  Xuân,
        trồng vào đầu tháng Giêng, thu hoạch vào đầu tháng 4.
           Ở các tỉnh miền núi, thời vụ trông thích hợp trong
        vụ  Đông  là  từ  cuối  tháng  9  đến  đầy  tháng  10,  thu
        hoạch  vào  cuối  tháng  12.  Vụ  Xuân  trồng  từ  tháng
        Giêng  đến  đầu tháng  2,  thu  hoạch  vào  cuối  tháng  4
        đến đầu tháng 5.
           Mật  độ  trồng  là  50.000  -  55.000  hốc/ha.  Khoảng
        cách trồng hàng kép là  30  X  22  -  25cm,  khoảng cách
        trồng  hàng đơn là 75  X  22 - 25cm.  Sau khi đặt củ lấp
        một lớp đất mỏng lên trên mầm 4 - 6cm. Giữ cho đất
        đủ  độ ẩm để cây chóng mọc lên khỏi mặt đất.
           Lượng phân bón cho  lha là: phân chuồng hoai mục
        20 - 25 tấn, phân đạm urê 250 - 300kg, phân supe lân
        300  -  350kg,  phân  sunphat kali  250  -  300kg.  Bón  lót
        toàn bộ .phân chuồng cùng với toàn bộ lượng phân lân,
        phân kali và  1/2 lượng phân đạm,  1/2 lượng phân đạm


        34                        K Ỹ   THUẬT TRÚNE  KHOAI T Ẩ Y
   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40