Page 204 - Kỹ Thuật Ứng Dụng In Op Xet
P. 204

Màu sác và sự phôi hợp màu sắc mực in                        203


                           > ' l + > ' 2 + > ' 3 + > ' 4 + - > ^ 9
                     R , =


       216. Tính chất chủ yếu của bản PS là gì?
       Tính chất chủ yếu của bản PS gồm có.
       1.  Phạm  vị  nhạy  sáng  và  bước  sóng  chủ  yếu  của đèn  Halogen
   kim loại.
       2- Độ nhạy sáng/độ cảm quang.
       Trong  thực  tế độ  nhạy  sáng của màng  cảm  quang  biểu  thị  bằng
   thời gian chiếu sáng và phụ thuộc vào công suất đèn và cự ly giữa đèn
   và bề mặt bản PS trong khung máy phcfi. Ví dụ dùng đèn Halogen kim
   loại 5kW thời gian chiếu sáng ít hơn nhiều so với đèn 3kW cự ly giữa
   đèn và bản PS là 80cm, thời gian chiếu sáng ít hơn, nhiều so với cự ly
   giữa đèn và bản PS là  120cm. về nguyên tắc cự ly đèn và bản PS phải
   lớn hơn hoặc bằng đưcmg chéo của bản in là thích hợp.
       3- Độ nhám bề mặt bản R3  càng mịn càng tốt.
       4- Độ dày màng cảm quang
       Độ dày màng cảm quang tính theo đơn vị mi-crông (|J.m), ví dụ
   1,5  |J.m đến 2,0 |am;  hoặc tính theo số gam (g) trên đơn vị diện tích
   một  mét  vuông  (m^):  g/m^.  Khi  màng  thuốc  dày,  thời  gian  chiếu
   sáng cần dài và diện tích điểm tram biến đổi lớn.
       5- Tính chất hiện ảnh bản PS:  Loại  thuốc hiện bản,  nồng độ và
   nhiệt độ dung dịch hiện bản, thời gian hiện bản...
       6 - Độ phân giải
       Độ phân giải là chỉ khả năng tái hiện điểm tram nhỏ.  Độ phân
   giải của  bản PS cao hay  thấp có quan  hệ với  tính chất màng  cảm
   quang,  trạng  thái  hạt  thô  nhám  của  bản  nhôm,  độ  dày  màng  cảm
   quang và điều kiện hiện ảnh bản PS.
       7- Thời gian bảo tồn bản PS.
        217. Yêu cầu chất lượng bản PS là gì?
        Yêu cầu cơ bản của chất lượng bản PS gồm có những điểm sau:
        1-     Bản PS bằng phảng, sai lệch độ dày mỏng bản không lớn hơn
    0 ,0  2 mm.
   199   200   201   202   203   204   205   206   207   208   209