Page 203 - Kỹ Thuật Ứng Dụng In Op Xet
P. 203

202                            Màu sấc và sự phối hợp màu sác mực in

               ì-Tính năng hóa học ổn định.
               Bản PS có tính bền tương đối với axit, kiềm, tính năng chống ăn
           mòn, màng cảm quang bám dính trên bề mặt bản nhôm và tính chất
           hấp phụ tốt.
               2- Tính năng gia công tốt.
               Thao tác  phơi  bản  đơn  giản,  bề  mặt  bản  ổn  định,  bền  ma  sát,
           tính chất thân dàu (nhận bắt mực) ở phần tử in tốt và tính chất thân
           nước ở những phần tử trắng không in tốt.
               3- Cường độ kéo căng bản và độ cứng phù hợp.
               Trong quá trình sử dụng khi lắp bản trên máy, lực ép in, độ biến
           dạng kích thước nhỏ và ổn định.
               4 - Bản nhôm phẳng, độ dày đồng đều.
               Bề  mặt  sạch,  không  có  vết  hay  đốm  trắng,  sai  số độ  dày  nhỏ
           khoảng 0,04mm.
               215.  Hình dạng hạt trên bản in có những đặc tính gì?
               Có ba thông số mô tả hình dạng hạt trên bề mặt bản in:
                  a) Độ nhám (sâu) hạt bình quân,     R,
                  b) Độ sâu bình quân của hạt,       R|
                  c) Độ sâu tối đa của hạt,          R„,
               Trong  thực  tế chủ  yếu  cần  khống  chế độ  mịn  (sâu)  hạt  bình
           quân R, và độ sâu bình quân của hạt R|.
               Tiêu chuẩn hạt cơ bản trên bản nhôm điện hóa:
                  Rj = 0,65 ±  0,1  |am
                  R, = 6,00 ± 1 ,5  |lm












               R, = độ sâu hạt bình quân khoảng cách giữa đỉnh và vực.
   198   199   200   201   202   203   204   205   206   207   208