Page 131 - Kỹ Thuật Ứng Dụng In Op Xet
P. 131

130                            Màu sác và sự phối hợp màu sác mực in


             + Độ nhớt của mực in ốp-xét tờ rời, từ 10 đến  100.  Pa.s
             + Độ nhớt của mực in ốp-xét giấy cuộn, từ 5 đến 20 Pa.s
             Độ nhớt cũng  được  biểu  thị  bằng đơn vị  Poa (Poise =  P)  hay
         Xentipoa = cP.
             Độ nhớt của nước bằng  10 ^ p
             Độ  nhớt được  đo  bằng  nhớt  kế xác  định,  ví dụ  ở Mỹ  thường
         đo  độ  nhớt,  bằng  nhớt  kế Laray  ở  30"c  (Laray  Visco  meter),  ở
         mức Đức đo nhớt kế bằng nhớt kê bi rơi Hoppler.

                                           Hình 1.19. Mô tả nhớt kế bị rơi
                                           Hoppler. Xác định độ nhớt trên
                                           nhớt kế Hoppler bằng thời gian
                                           rơi của viên bi A giữa hai vạch
                                           dấu m, và m2 trong ống B đặt
                                           trong bình chịu nhiệt
                                           (Thermostate). Nhớt kế được lắp
                                           với một giá đỡ D. Phạm vi đo
                                           của nhớt kế Hoppler từ 0,01 đến
                                           40.000 CP trong khoảng nhiệt độ
                                           từ lO^C đến 90"C(DIN 53015)  ’

             Nhận biết độ nhớt qua tốc độ chảy. Mực in loãng, trên dao dánh
         mực  sẽ chảy nhanh.  Trong ừường hợp này thành phần chất liên kết
         lớn hơn thành phần pích măng. Ngược lại mực in đặc, trên dao đánh
         mực  chảy rất  chậm,  hoặc  không  chảy,  ở mực  đặc  thành  phần  pích
         măng lớn hơn thành phần chất liên kết.
            WỊE^
            B R C              i Mực đặc







                                            Mực loãng ►
                                            chảy nhanh
   126   127   128   129   130   131   132   133   134   135   136