Page 233 - Hỏi Đáp Về Quyền Con Người
P. 233
sung Công ước của Liên hỢp quốc vê chông tội phạm xuyên
quốc gia nảm 2000 (Protocol to Prevent, Suppress and Punish
Trafficking in Persons, Especially Women and Children,
supplementing the United Nations Convention against
Transnational Organized Crime);
98. Công ước quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả người lao
động di trú và các thành viên trong gia đình họ (ICPMW);
99. Nghị định thư về chống buôn bán người di cư bằng
đường bộ, đường biển và đường không, bổ sung Công ước của
Liên hỢp quốc về chống tội phạm xuyên quốc gia năm 2000
(Protocol against the Smuggling of Migrants hy Land, Sea and
Air, supplementing the United Nations Convention against
Transnational Organized Crime).
Quốc tịch, người không quốc tịch, người tìm kiếm
quy chế tị nạn và người tị nạn
100. Công ước về làm giảm sô'người không quốc tịch năm
1954 (Convention on the Reduction of Statelessness);
101. Công ước về vị thê của người tị nạn năm 1951
(Convention relating to the Status of Refugees);
102. Công ước về vị thế của người tị nạn năm 1954
(Convention relating to the Status of Stateless Persons);
103. Nghị định thư bổ sung Công ước về vị thế của người
tị nạn năm 1967 (Protocol relating to the Status of Refugees);
104. Tuyên bô về quyền của những người không phải
là công dân của quốc gia nơi họ đang sinh sống năm 1985
(Declaration on the Human Rights of Individuals Who are not
Nationals of the Country in which They Live).
233