Page 9 - Hỏi Đáp Về Chứng Minh Nhân Dân Và Hộ Chiếu
P. 9

của  chứng  minh  nhân  dân  được  quy  định  tại
       khoản  1  Điều  1  của  Nghị  định  sô" 170/2007/NĐ-CP,
       cụ thể như sau:
          Chứng mmh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm,
       rộng 53,98  mm,  hai  mặt chứng minh nhân dân in
       hoa  văn  màu  xanh  trắng  nhạt  và  được  thiết  kế
       như sau:
          - Mặt trước:
          Bên  trái,  từ  trên  xuông:  hình  Quốc  huy  nưốc
       Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,  đường kính
       14  mm;  ảnh của người đưỢc cấp chứng minh nhân
       dân  cỡ  20  X  30  mm;  có  giá  trị  đến  (ngày,  tháng,
       nám).  Bên  phải,  từ  trên  xuông:  Cộng  hòa  xã  hội
       chủ nghĩa Việt Nam; chữ "Chứng minh nhân dân"
       (màu  đỏ);  sô";  họ  và  tên  khai  sinh;  họ  và  tên  gọi
       khác;  ngày,  tháng,  năm  sinh;  giối  tính;  dân  tộc;
       quê quán; nơi thường trú.
          - Mặt sau:
          Trên cùng là mã vạch 2 chiểu.  Bên trái, có 2 ô;
       ô trên,  vân tay ngón trỏ trái; ô dưói, vân tay ngón
       trỏ phải.  Bên  phải,  từ trên  xuông:  đặc  điểm  nhận
       dạng;  họ  và  tên  cha;  họ  và  tên  mẹ;  ngày,  tháng,
       năm  câ"p  chứng  minh  nhân  dân;  chức  danh  người
       cấp; ký tên và đóng dâu.
          Chứng  minh  nhân  dân  có  giá  trị  sử  dụng  15
       năm kể từ ngày đưỢc cấp.

          Câu hỏi 4. Theo quy định của pháp luật, đối
       tưỢng nào được cấp chứng minh nhân dân?
          Trả  lời:  Theo  quy  định  tại  Điều  3  của  Nghị


                                                         9
   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14