Page 8 - Hỏi Đáp Về Chứng Minh Nhân Dân Và Hộ Chiếu
P. 8
sô" quy định của Nghị định sô' 05/1999/NĐ-CP
ngày 03-02-1999 của Chính phủ về chứng minh
nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư sô' 04/1999/
TT-BCA (C13)):
- Thông tư sô' 97/2006/TT-BTC ngày 16-10-
2006 của Bộ Tài chính hưống dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phô' trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi tắt là Thông tư sô' 97/2006/TT-BTC);
- Thông tư sô' 06/2008/TT-BCA-Cll ngày 27-5-
2008 của Bộ trưởng Bộ Công an hưống dẫn một sô'
điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh
nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư sô'
06/2008/TT-BCA-Cll).
Câu hỏi 2. Chứng minh nhân dân là gì?
Trả lời: Theo quy định tại Điều 1 của Nghị
định sô' 05/1999/NĐ-CP, chứng minh nhân dân là
một loại giấy tò tùy thân của công dân do cơ quan
Công an có thẩm quyền chứng nhận vể những đặc
điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân
trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo
đảm thuận tiện việc thực hiện quyển, nghĩa vụ
của công dân trong đi lại và thực hiện các giao
dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu hỏi 3. Chứng minh nhân dân có kích
thước và hoa ván như thê' nào? Chứng minh nhân
dân có giá trị sử dụng trong bao nhiêu năm?
Trả lời: Kích thưốc, hoa văn, giá trị sử dụng
8