Page 23 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 23
1.2. Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh
và phân bố không họp lí
- Nguyên nhân: tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử.
- Hậu quả: ảnh hường đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường,
chất lượng cuộc sống.
1.3. Biết được một sổ chính sách dân so ở nước ta
- Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và
trình bày về tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở
nước ta.
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận
biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư.
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Kiến thức
1.1. Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc
sử dụng lao động ở nước ta
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và ngày càng tăng (dẫn chứng).
Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên (dẫn chứng).
- Phân bố lao động, nhất là lao động có chuyên môn kĩ thuật giữa các
vùng (lao động, nhất là lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật tập
trung ở đồng bằng, đặc biệt là các thành phố lớn).
- Cơ cẩu sử dụng lao động đang có sự thay đổi:
+ Trong các ngành kinh tế đã có sự chuyển biến nhưng còn chậm.
• Chủ yếu lao động ở khu vực kinh tể nông - lâm - ngư nghiệp.
• Khu vực công nghiệp - xây dụng và dịch vụ chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng
đang có xu hướng tăng dần.
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế
giai đoạn 2000 - 2005 (đơn vị: %)
Năm 2000 2003 2005
Nông - lâm - ngư nghiệp 65,1 60,3 57,3
Công nghiệp - xây dựng 13,1 16,5 18,2
Dịch vu ^ 21,8 23,2 24,5