Page 208 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 208
IV.b
1. - Nguồn lợi sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài (cá, tôm và các loại
đặc sản,...); nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một sò loài quý hiêm. (0,25)
- Có nhiều loại khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên, ti tan,...). (0,25)
- Có nhiều vũng, vịnh, cửa sòng thuận lợi cho xây dựng cảng. (0,25)
- Có đường bờ biển dài với khoảng 125 bãi biển, có hơn 4000 hòn đảo, thuận
lợi cho phát triển du lịch biển - đảo. (0,25)
2. a) Đối với kinh tế
- Là cơ sờ để khai thác hiệu quả các nguồn lợi cùa vùng biền, hải đảo và thềm
lục địa. (0,25)
- Là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, tạo điều kiện phát triển kinh
tế biển (khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo, khai thác tài nguyên khoáng
sản, phát triển du lịch biển, giao thông vận tải biển). (0,25)
b) Đối với an ninh
- Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. (0,25)
- Là cơ sờ để khẳng định chù quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục
địa quanh đảo và quần đảo. (0,25)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Địa lí 12. Lê Thông (tồng chủ biên), Nguyễn Viết
Thịnh (chủ biên), Nguyễn Kim Chương, Phạm Xuân Hậu, Đặng Duy
Lợi, Phạm Thị Sen, Phí Công Việt. NXB Giáo dục, 2008.
2. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng địa lí 12 .(Chương trình
cơ bản và nâng cao). Phạm Thị Sen (chủ biên), Nguyễn Đức Vũ. NXB
Giáo dục Việt Nam, 2009.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Chương trình chuyên sâu Địa lí 12. Lê
Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Đặng Duy Lợi, Phạm Thu Phương,
Nguyễn Trọng Đức, 2009.
4. Hướng dẫn cách làm bài thi tuyển sinh (vào đại học và cao đẳng) môn
Dịa lí. Lê Thông. NXB Giáo dục, 2003.
5. Ôn tập môn Địa lí theo chù điểm. Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh
Đức. NXB Đại học Sư phạm, 2004.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập Địa lí 12. Phạm Thu Phương,
Nguyễn Trọng Đức. NXB Giáo dục, 2008.
7. www.tuoitre.vn
207