Page 206 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 206

- Thiên tai.  bão (mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biền Đòng,
       trong đó cỏ 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta). (0,25)
       b)  Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua địa hình
          - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (địa hinh bị cắt xè, đất bị xói mòn, rửa trôi; đất
       trượt, đá lờ, địa hình cacxtơ,...).  (0,25)
          -  Bồi  tụ  nhanh  ờ  đồng  bằng  hạ  lựu  (bồi  tụ  mở  mang  các  đồng  bằng  hạ  lưu
       sòng; đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cửu Long lấn ra biển,...). (0,25)
       2. a) Cơ cấu lao động
           - Theo ngành:  lao động nông - lảm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất,  nhưng
       có  xu  hướng  giảm;  tiếp đèn  là  dịch  vụ  và  cồng  nghiệp - xây  dựng  với  xu  hướng
       tăng. (0,25)
           - Theo thành  phần  kinh tế;  lao động ờ khu vực ngoài  Nhà nước chiếm tỉ trọng
       lớn,  tiếp đến là lao động ờ khu vực Nhà nước.  Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
       chiếm tỉ trọng nhỏ nhất, nhưng cỏ xu hướng tăng lên. (0,25)
           - Theo thành thị và nông thôn:  lao động tập trung chủ yếu ờ nông thôn (khoảng
       75%), có xu hướng ngày càng giảm; ờ khu vực thành thị: ngược lại. (0,25)
       b) Tỉ lệ dân thành thị tăng do ờ nước ta đang diễn ra quá trinh công nghiệp hóa, đô
       thị hóa; đồng thời đô thị có điều kiện sống thuận lợi hơn. (0,25)
       Câu II. 1. a) Những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi
           - Khó khăn. + Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng
       chưa cao. (0,25)
           +  Dịch  bệnh  hại gia súc,  gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên  diện  rộng,  hiệu quả
       chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định. (0,25)
       b)  Chăn  nuôi  bò sữa  phát triển mạnh ờ ven các thành  phố lớn chù yếu là do nhu
       cầu ngày càng nhiều về sữa và các sản phẩm từ sữa của người dân. (0,25)
       2. a) Chứng minh
           -  Biển  cỏ  nhiều  loại  hải  sản  với  ngư  trường  lớn  nhất  là  ờ  các  tỉnh  cực  Nam
       Trung  Bộ và  ngư trường  Hoàng  Sa - Trường  Sa,  đặc sản  (tổ yến,...);  bờ  biển  có
       nhiều đầm phá, vịnh nước sâu (Dung Quất, Vân Phong,...), nhiều bâi biển đẹp (Nha
       Trang, Mũi Né,...). (0,25)
           - Khoáng sản chủ yếu là vật liệu xây dựng (đặc biệt cát làm thủy tinh ờ Khánh
       Hòa), vàng, dầu khi. Sòng ngòi có tiềm năng thủy điện vừa và nhò.
                                          (0,25)
           - Rừng  có diện tích tương đối  lớn  (độ che phủ  38,9%) với  nhiều  loại gỗ,  chim
       và thú quý.  (0,25)
           - Đồng bằng Tuy Hòa màu mỡ; các vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê,
       cừu. (0,25)
       b) Kể tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và ba đảo đỏng
       dân có diện tích vào loại lớn nhất của nước ta
           - Hai quần đảo:  Hoàng Sa, Trường Sa. (0,25)
           - Ba đảo:  Phú Quốc, Cái Bầu, Cát Bà. (0,25)
       III.  1. Vẽ biểu đồ. (2,00)





           1-ỹ
                                                                              205
   201   202   203   204   205   206   207   208   209