Page 196 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 196

Câu II (3,0 điểm)
          1.  Những mặt hạn chế về tự nhiên và kinh tế - xã hội có ảnh hường như thế
             nào tới phát triển kinh tế - xã hội ờ Đồng bằng sông Hồng?
          2.  Sự chuyển dịch  cơ cấu kinh tế theo ngành ờ Đồng  bằng sông  Hồng diễn
             ra như thê nào? Nêu định hướng chính trong tương lai.
      Cáu III (3,0 điểm)
          Sản  lượng  cà  phê  nhân  và  khối  lượng  cà  phê  xuất  khẩu  qua  một số  năm

              Năm            1980     1985     1990     1995      2000     2005
        Sản lượng cà phê      8,4     12,3     92,0     218,0    802,5     752,1
              nhân
         Khối lượng xuất      4,0     9,2      89,6     248,1    733,9     912,7
              khẩu

             khối lượng cà phê xuất khẩu.
          2.  Phân tích  sự  phát triển  sản  lượng  cà  phê nhân và  khối  lượng xuất khẩu
             cà phê từ năm  1980 đến năm 2005.

       II.  PHẢN RIÊNG (2,0 đ/ểrn;
      Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
          Tại  sao vùng  kinh tế trọng  điểm  phía  Nam có tốc độ tăng trường  GDP cao
          nhất trong số các vùng  kinh tế trọng điểm ờ nước ta? Nêu định hướng  phát
          triển của vùng này.
      Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
          Phân  tích  mối  quan  hệ  giữa vấn  đề  sử dụnạ  hợp  lí và  cải tạo tự  nhiên  với
          vấn đề sản xuất lương thực, thực phẩm ờ Đống bằng sông Cửu Long.

                                       ĐỀ SỐ 6
       I.  PHẦN CHUNG CHO TÁT CẢ THỈ SINH  (8,0 điểm )
       Câu I (2,0 điểm)
          Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa như thế nào theo chiều Đỏng -  Tây?
       Câu II (3,0 điểm)
          Hãy trình  bày đặc điểm và sự phân  bố các loại đất ờ Đồng  bằng  sông Cửu
          Long  và  các  giải  pháp  để  sử  dụng,  cải  tạo  đất  ờ  đây  để  phát  triển  nông
          nghiệp. Giải thích tại sao ờ đây có nhiều đất phèn, đất mặn?
       Câu III (3,0 điểm)
          1. Vẽ lược đồ Việt Nam (chiều dài bằng tờ giấy thi).
          2.  Điền  lên  trên  lược  đồ  các  mỏ  khoáng  sản:  than,  dầu,  khí,  sắt,  đồng,
             apatit;  các trung tâm công nghiệp;  Hà Nội,  Hải Phòng, Việt Tri, Đà Nắng,
             TP.  Hồ Chí Minh,  Biên Hòa, Vũng Tàu.
       II.  PHẰN RIÊNG (2,0 cíem;      ’
       Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
          Vì  sao  phải  khai  thác tổng  hợp tài  nguyên  biển? Việc  khai thác tài  nguyên
          khoáng sản ờ biển biểu hiện như thế nào?_
       Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
          Vì  sao  ngành  thủy  hải  sản  lại  phát  triển  mạnh  ờ  Đồng  bằng  sông  cừu
          Long? Nêu hiện trạng sản xuất thủy hải sản ờ vùng này.

                                                                              195
   191   192   193   194   195   196   197   198   199   200   201