Page 46 - Đông Y Trị Ung Thư
P. 46
1. Can phế uâ't nhiệt.
- Triệu chứng chủ yếu: Tắt mũi, chảy máu cam hoặc
nước mũi có máu, ho đờm ít có nhớt, bứt rứt dễ cáu,
miệng đắng họng khô, chóng mặt hoa mắt, đầu
đau như búa bổ, châ't lưỡi đỏ rêu vàng, mạch huyết
hoạt sác.
- Phép trị: Thanh can phế.
- Bài thuốc: Tiêu dao tán hợp tả bạch tán gia giảm.
Đơn bì, Chi tử, Tang bạch bì, Hạ khô thảo, Kim
ngân hoa, Thiên hoa phấn đều 12g, Hoàng cầm
12g, Thăng ma 8g, Bạch cương tàm 12g, Bạc hà
lOg, Xích Bạch thược đều 12g, Triết Bôì mẫu 12g,
Xuyên bôi lOg, (tán bột hoà thuôc uô'ng). Thuyên
thảo 12g, Đại Hoàng (sao rượu) 6 - 8g. Xuyên khung
lOg thổ Phục linh 12g sắc uô"ng.
- Gia giảm: Miệng khát gia Sinh Thạch cao, đau đầu
gia Toàn yết, Bạch chỉ, Câu đằng, Đơn sâm, nước
mũi đặc nhớt gia Toàn Qua lâu, Cát cánh, mũi tắt
nhiều gia Tân di, Thạch Xương bồ.
2. Đờm độc uất kết:
- Triệu chứng chủ yếu: Hạch lymphô cổ to, mũi tắt
chảy nước mũi có máu, ho đờm nhiều liệt mặt, chất
lưỡi tối (đen xạm) rêu dày nhớt, mạch huyền hoạt.
- Phép trị: hóa đàm tán kết thanh nhiệt giải độc.
- Bài thuốc: Thanh khí hóa đờm hoàn gia giảm.
Hoàng cầm, Liên kiều, Cương tàm, Hạ khô thảo,
Triết bối, Thất diệp nhất chi hoa đều 12g, Khương
Bán hạ, bào Nam tinh đều 8g, Mẫu lệ 20g, Thổ
Phục linh, Hoàng dược tử, Bạch hoa xà thiệt thảo,
48