Page 39 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 39
1.3. Mô tả các thành phần trong hệ thông thông tin y tế và phương pháp
1.3.1. Đ ăng ký sinh tử
S ố liệu sẵn có : Được dự báo là thấp hơn báo cáo 10% đôi vối sô" sinh và 20%
đôi với sô chết. Cần thông tin vê mức độ.
1.3.2. Tông diều tra dân số
- Tính chu kỳ và việc áp dụng bộ công cụ: Chu kỳ 10 năm - Cuộc Tổng điều
tra dân số đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất được tiến hành vào
năm 1979, và gần đây nhất là năm 1999.
- Sô liệu sẩn có: Một cuộc điều tra chọn mẫu của Tổng điều tra dân sô vối
3% dân sô' và các sổ sách ghi chép số sinh, số chết và tỉ lệ gia tăng dân số.
- Kỹ thuật được sử dụng: Chiến lược chính được sử dụng đế vào sô" liệu là sử
dụng kỹ thuật quét ảnh đế quét bộ câu hỏi được thực hiện bơi máy vi tính.
- Mức độ số liệu thông nhất: Sô liệu Tổng điều tra dân số có sẵn được sắp
xếp theo giỏi và thành thị /nông thôn.
- Người sử dụng sôT liệu: Có rất nhiều đôi tượng sử dụng sô" liệu ở các cấp
dưới cấp quổíc gia, cấp quốc gia hay quốc tế.
- Phổ biến sô" liệu: Các số liệu đã xuất bản: Tổng điểu tra dân số quốc gia
năm 1999, và kết quả điểu tra chọn mẫu dân sô" và hộ gia đình năm 1999
1.3.3. Các cuộc điều tra hộ gia đình
Tính chu kỳ và việc áp dụng bộ công cụ: Cuộc điểu tra dân số thường niên
cung cấp số liệu về tỷ suất sinh thô,tỷ suất chết thô, và tỉ suất chết trẻ em. Số
liệu này dựa trên 5000 hộ gia đình tại mỗi tỉnh, và dựa vào các con sô" đăng ký
sinh tử đã được điểu chỉnh.
m
1.3.4. Các thông kê bệnh viện
Sô liêu sẵn có:
ế
- Các thông kê bệnh viện là nguồn số liệu chính về tử vong và bệnh tật,
chủ yếu dựa vào hồ sơ bệnh án, bệnh nhân nội trú (312 nhóm nguyên
nhân), thống kê sử dụng dịch vụ, tài chính, tài sản, trang thiết bị và các
tài liệu, vật liệu, con người, và thuốc men.
- Sô" liệu bệnh viện về tử vong và bệnh tật chia theo 312 nhóm bệnh tật
• • • VJ • • • •
theo quy định mã hoá của ICD-10, chia theo giới và 3 nhóm tuổi (dưới 15;
15-60; trên 60).
39