Page 71 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 71
2. Nhận xét và giải thích
- Tỉ lệ tăng dân số nước ta không đều giữa các giai đoạn, nguyên nhân do hoàn
cảnh kinh tế - xã hội giữa các giai đoạn không giống nhau.
Có thể chia làm 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1921 - 1954: Đây là giai đoạn tỉ lệ tăng dân số thấp, trung bình
khoảng 1,38%/năm và rất không đều. Giai đoạn 1939 - 1943: 3,06%. Giai đoạn 1943 -
1951: 0,5%. Nguyên nhân do đây là giai đoạn thời Pháp thuộc, nhân dân bị bóc lột
nặng nề, công tác y tế kbông được chú trọng, nạn đói, bệnh dịch hoành hành khắp nơi.
ở giai đoạn này mặc dù tỉ lệ sinh cao, nhưng tỉ lệ tử vong cũng rất cao (đặc biệt là tỉ
lệ tử vong của trẻ em sơ sinh), tuổi thọ bình quân thấp. Vì thế tỉ lệ tăng dân số giai
đoạn này thấp;
+ Giai đoạn 1954 - 1976: Đây là giai đoạn tỉ lệ tăng dân số rất cao, trung bình
vượt trên 3%/năm. Nguyên nhân: sau hoà bình ở miền Bắc đời sống của nhân dân
không ngừng được cải thiện, nạn đói như năm 1945 không còn nữa. Mặc dù còn
nghèo nhưng mạng lưới y tế phát triển đến các xã, y tế dự phòng phát triển mạnh. Vì
vậy tỉ lệ sinh vẫn còn cao nhưng tỉ lệ tử vong giảm nhanh, tuổi thọ trung bình tăng
lên rõ rệt nên tỉ lệ tăng dân số giai đoạn này rất cao. Ngoài ra còn có m ật số nguyên
nhân khác như nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu nên cần nhiều lao động.
Tâm lí phong kiến “nhà đông con là nhà có phúc” còn phổ biến, nhất là ở các vùng
nông thôn, miền núi. Quy luật phát triển dân số bù sau chiến tranh... khiến giai đoạn
này có tỉ lệ sinh cao. Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta cũng xảy ra trong giai
đoạn đầu của giai đoạn này;
+ Giai đoạn 1976 - 1999: Đây là giai đoạn tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, đây
chính là kết quả của việc triển khai công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình. Tuy
nhiên mức tăng dân số vẫn còn cao, trung bình vẫn trên 2%. Bình quân mỗi năm dân
số tăng trên 1 triệu người;
+ Giai đoạn 1999 - 2009: Tỉ lệ tăng dân số giảm mạnh và bắt đầu đi vào ổn
định. Từ năm 2012 đến nay tỉ lệ tăng dân số chỉ còn 1%.
Bài tập 5.
Cho bảng số liệu dân số, diện tích các vùng nước ta năm 2011
Các vùng Dân số (nghìn người) Diện tích (km^)
Cả nước 87.840 330.957,6
Đồng bằng sông Hồng 19.999,3 21068,1
Trung du và miền núi Bắc Bộ 11.290,5 95.260,4
- Đông Bắc 8.467,8 57849,6
72