Page 65 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 65

+ Đối với phát triển kinh tế:
           •  Tốc độ tăng dân số chưa phù họp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.  Trên thực tế
       để  tăng  1% dân  số thì  mức  tăng  trưởng  kinh tế hàng năm  phải đạt  3  -  4%  và  lương
       thực phải tăng trên 4%.  Trong điều kiện nền kinh tế  nước ta còn chậm phát triển thì
       mức tăng dân số như hiện nay vẫn là cao;
           • Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế;
           •  Sự  phát  triển  kinh  tế  chưa  đáp  ứng  với  tiêu  dùng  và  tích  luỹ,  tạo  nên  mâu
       thuẫn giữa cung và cầu;
           • Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ.
           + Sức ép đối với việc phát triển xã hội:
           • Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện (cung cấp lương thực, thực phẩm);
           • GDP bình quân đầu người thấp;
           • Các vấn đề phát triển y tế, văn hoá, giáo dục.
           + Sức ép đối với tài nguyên môi trường:
           • Sự suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên;
           • Ô nhiễm  môi trường;
           • Không gian cư trú chật hẹp.
           b. Phương hướng giải quyết
           - Đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hoá gia đình.
           - Ket hợp các giải pháp nhằm giảm tỉ suất sinh thô và tổng tỉ suất sinh:
           + Giải pháp về giáo dục dân số (ứong và ngoài nhà trường), truyền thông dân số;
           + Giải pháp đòn bẩy kinh tế;
           + Giải pháp hành chính;
           + Giải pháp kĩ thuật (y tế);
           + Các giải pháp khác;
           - Tập  trung vào  các  vùng  lãnh  thổ,  các  bộ phận  dân  cư hiện  đang  có  mức  tăng
       dân sô cao;  vùng núi, nông thôn, ngư dân.
           Bài tập 1. Cho bảng số liệu sau đây:
           Dân số Việt Nam, giai đoạn  1901  - 2011
                                                                 (Đơn vị: triệu người)
              Năm               Số dân               Năm               Sổ dân
              1901                13,0               1970                41,0
              1921                15,5               1979                52,7

              1936                18,8               1989                64,8
              1956                27,5               1999                76,6
              1960                30,2               2011                87,8



       66
   60   61   62   63   64   65   66   67   68   69   70