Page 64 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 64
* Hậu quả
Gây khó khăn trong việc sử dụng họp lí nguồn lao động và khai thác họp lí
nguồn tài nguyên hiện có của mỗi vùng
Câu 3. Trình bày chính sách phát triển dân số họp lí và sử dụng có hiệu
quả nguồn lao động của nước ta.
Hướng dẫn trả lời
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên
truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động
hợp lí giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích họp nhằm đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp m ạnh và
chính sách cụ thể m ở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đổi mới mạnh mẽ phương
thức đào tạo người lao động xuất kliẩu có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp
ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, em hãy:
1. Trình bày tình hình tăng dân so ở nước ta trong thời kì 1921-2003.
2. Nêu hậu quả của việc tăng dân sổ nhanh và phưomg hướng giải quyết.
Hướng dẫn trả lời
1. Tình hình tăng dân số ở nước ta trong thời kì 1921 - 2003
- Dân số nước ta tăng nhanh.
+ Từ năm 1921 - 2003 dân số nước ta tăng gấp 5,2 lần, tăng thêm 65,32 triệu
người bằng dân số của một nước đông dân trên thế giới hiện nay.
- Tốc độ tăng dân số không đều giữa các thời kì;
+ Thời kì 1931 - 1960: 1,85%.
+ Thời kì 1965 - 1975:3,0% .
+ Thời kì 1979- 1989:2,1%
+ N ăm 2006: 1,3%.
- Do kết quả của công tác dân số kế hoạch hoá gia đình nên nhịp điệu tăng dân
số đã giảm đi, sohg thời kì 1989 - 1999 dân số nước ta vẫn tăng thêm 11,9 triệu
người. Bình quân mỗi năm hiện nay tăng thêm hơn 1 triệu người.
2. Hậu quả và phưong hướng giải quyết.
a. Hậu quả
- Dân số tăng nhanh, trong khi nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển dẫn đến
hậu quả:
65